- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi hóa lớp 12 cấp tỉnh VĨNH PHÚC CÓ HƯỚNG DẪN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 23 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan, không sử dụng các tài liệu khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ tằm không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
B. Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 thu được cùng một sản phẩm.
C. Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
D. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 14n (n là số tự nhiên).
C. Công thức phân tử cho biết thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Hai chất đồng phân của nhau luôn có cùng khối lượng phân tử.
Câu 3: Xà phòng hóa 4,40 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 5,20 gam. B. 4,28 gam. C. 4,10 gam. D. 1,64 gam.
Câu 4: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 5: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,48. B. 3,88. C. 3,92. D. 6,80.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4 mol Ag. X có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
A. Hai chức, không no có một liên kết ba B. Hai chức, không no có một liên kết đôi
C. Đơn chức, no, mạch hở. D. Hai chức, no, mạch hở.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Mặt khác 4,6 gam X phản ứng với tối đa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,2.
Câu 8: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HCl. B. KOH. C. CH3COOH. D. NaCl.
Câu 9: Các este thường có mùi thơm đặc trưng, ví dụ như isoamyl axetat có mùi chuối chín. Công thức phân tử của isoamyl axetat là
A. C6H12O2. B. C7H14O2. C. C9H10O2. D. C5H10O2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
B. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Saccarozơ có phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Câu 11: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là
A. Gly và Ala. B. Ala và Gly. C. His và Leu. D. Gly và Val.
Câu 12: Dãy các phi kim nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. S, H2, N2, O2. B. S, P, C, Si. C. P, Cl2, C, Si. D. C, S, Br2, Cl2.
Câu 13: Đạm ure có thành phần chính là
A. (NH4)2CO3. B. Ca(NO3)2. C. (NH2)2CO. D. NH4NO3.
Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH – H2O?
A. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O. B. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
C. 2NaOH + H2S Na2S + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O.
Câu 15: Cho mẩu nhỏ giấy quỳ tím ẩm vào dung dịch X, thấy quỳ tím đổi màu.
Đề thi có 08 trang | I KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH THPT NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
Mã đề thi: 301
Họ và tên: ………………………………………………………… Số báo danh:……………………
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan, không sử dụng các tài liệu khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ tằm không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
B. Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 thu được cùng một sản phẩm.
C. Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
D. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 14n (n là số tự nhiên).
C. Công thức phân tử cho biết thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Hai chất đồng phân của nhau luôn có cùng khối lượng phân tử.
Câu 3: Xà phòng hóa 4,40 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 5,20 gam. B. 4,28 gam. C. 4,10 gam. D. 1,64 gam.
Câu 4: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 5: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,48. B. 3,88. C. 3,92. D. 6,80.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4 mol Ag. X có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
A. Hai chức, không no có một liên kết ba B. Hai chức, không no có một liên kết đôi
C. Đơn chức, no, mạch hở. D. Hai chức, no, mạch hở.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Mặt khác 4,6 gam X phản ứng với tối đa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,2.
Câu 8: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HCl. B. KOH. C. CH3COOH. D. NaCl.
Câu 9: Các este thường có mùi thơm đặc trưng, ví dụ như isoamyl axetat có mùi chuối chín. Công thức phân tử của isoamyl axetat là
A. C6H12O2. B. C7H14O2. C. C9H10O2. D. C5H10O2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
B. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Saccarozơ có phản ứng thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Câu 11: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là
A. Gly và Ala. B. Ala và Gly. C. His và Leu. D. Gly và Val.
Câu 12: Dãy các phi kim nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. S, H2, N2, O2. B. S, P, C, Si. C. P, Cl2, C, Si. D. C, S, Br2, Cl2.
Câu 13: Đạm ure có thành phần chính là
A. (NH4)2CO3. B. Ca(NO3)2. C. (NH2)2CO. D. NH4NO3.
Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH – H2O?
A. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O. B. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
C. 2NaOH + H2S Na2S + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O.
Câu 15: Cho mẩu nhỏ giấy quỳ tím ẩm vào dung dịch X, thấy quỳ tím đổi màu.