- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI VÀO 10 MÔN TOÁN CHỦ ĐỀ: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A KIẾN THỨC CƠ BẢN :
1. Hàm số: y = ax + b (a 0)
a)Tính chất :
* TXĐ : x R.
* Sự biến thiên :
+ Nếu a > 0 hàm số đồng biến trên R
+ Nếu a < 0 hàm số nghịch biến trên R
b) Đồ thị: Là đường thẳng song song với đồ thị y = ax .
- Nếu b 0. cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng b.Trùng với đồ thị y = ax nếu b = 0
(b được gọi là tung độ gốc)
c) Cách vẽ đồ thị: Lấy hai điểm khác nhau thuộc đường thẳng y = ax + b (a 0) Biểu diễn hai điểm trên hệ trục Oxy kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Cụ thể như sau :
- Cho x = 0 y = b ta được điểm A ( 0 ; b) thuộc trục 0y
- Cho y = 0 x = ta được điểm B ( ; 0) thuộc trục 0x
Vẽ đường thẳng đi qua A và B ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
* Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) còn gọi là đường thẳng y = ax + b .
d) Chú ý :
- Đường thẳng y = ax + b (a 0) có a gọi là hệ số góc.
- Ta có: tg= (Trong đó là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với chiều dương trục Ox)
- Nếu a > 0 thì : 0 < < 900
- Nếu a < 0 thì : 900 < < 1800
Minh Hoạ : y
y
y = ax + b ( a > 0 )
x x
0 0
y = ax + b ( a <0 )
e.Quan hệ giữa hai đường thẳng.
Xét hai đường thẳng : (d1) : y = a1x + b1.
(d2) : y = a2x + b2.
(d1) cắt (d2) a1 a2.
(d1) // (d2)
(d1) (d2)
(d1) (d2) a1 a2 = -1
f) Điểm A(xA; yA) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) yA = f(xA).
2. Hàm số: y = ax2 (a 0)
a) Tính chất :
*TXĐ : x R.
* Sự biến thiên :
- Nếu a > 0 hàm số đồng biến với mọi x > 0 ; nghịch biến vứi mọi x < 0.
- Nếu a < 0 hàm số đồng biến với mọi x < 0 ; nghịch biến với mọi x > 0.
b)Đặc điểm của giá trị hàm số y = ax2 (a 0)
Khi a > 0 : Giá trị hàm số luôn > 0 với mọi x khác 0. y = 0 khi x = 0 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số đạt được khi x = 0.
Khi a < 0 : Giá trị hàm số luôn < 0 với mọi x khác 0. y = 0 khi x = 0 0 là giá trị lớn nhất của hàm số đạt được khi x = 0.
c) Đặc điểm của đồ thị hàm số : y = ax2 (a 0)
- Là đường cong ( Parabol) đi qua gốc toạ độ nhận trục Oy là trục đối xứng.
* Nếu a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành. O là điểm thấp nhất của đồ thị.
* Nếu a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành. O là điểm cao nhất của đồ thị.
Minh hoạ :
y y
y=ax2 ( a > 0 ) x
0
x
0
y=ax2 ( a < 0 )
3. Điểm thuộc và không thuộc đồ thị hàm số.
*) Điểm thuộc đường thẳng.
- Điểm A(xA; yA) (d): y = ax + b (a0) khi và chỉ khi yA = axA + b
- Điểm B(xB; yB) (d): y = ax + b (a0) khi và chỉ khi yB= axB + b
*) Điểm thuộc Parabol : Cho (P) y = ax2 ()
- Điểm A(x0; y0) (P) y0 = ax02.
- Điểm B(x1; y1) (P) y1 ax12.
4. Tương quan của đường cong Parabol y = ax2 (a 0) và đường thẳng y = bx + c
-Toạ độ giao điểm (Nếu có) của Parabol (P): y = ax2 (a 0) và đường thẳng
(d) : y = bx + c là nghiệm của hệ phương trình:
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI VÀO 10 MÔN TOÁN
CHỦ ĐỀ: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
(Hàm số y = ax+b và y = ax2)
CHỦ ĐỀ: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
(Hàm số y = ax+b và y = ax2)
A KIẾN THỨC CƠ BẢN :
1. Hàm số: y = ax + b (a 0)
a)Tính chất :
* TXĐ : x R.
* Sự biến thiên :
+ Nếu a > 0 hàm số đồng biến trên R
+ Nếu a < 0 hàm số nghịch biến trên R
b) Đồ thị: Là đường thẳng song song với đồ thị y = ax .
- Nếu b 0. cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng b.Trùng với đồ thị y = ax nếu b = 0
(b được gọi là tung độ gốc)
c) Cách vẽ đồ thị: Lấy hai điểm khác nhau thuộc đường thẳng y = ax + b (a 0) Biểu diễn hai điểm trên hệ trục Oxy kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Cụ thể như sau :
- Cho x = 0 y = b ta được điểm A ( 0 ; b) thuộc trục 0y
- Cho y = 0 x = ta được điểm B ( ; 0) thuộc trục 0x
Vẽ đường thẳng đi qua A và B ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
* Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) còn gọi là đường thẳng y = ax + b .
d) Chú ý :
- Đường thẳng y = ax + b (a 0) có a gọi là hệ số góc.
- Ta có: tg= (Trong đó là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với chiều dương trục Ox)
- Nếu a > 0 thì : 0 < < 900
- Nếu a < 0 thì : 900 < < 1800
Minh Hoạ : y
y
y = ax + b ( a > 0 )
x x
0 0
y = ax + b ( a <0 )
e.Quan hệ giữa hai đường thẳng.
Xét hai đường thẳng : (d1) : y = a1x + b1.
(d2) : y = a2x + b2.
(d1) cắt (d2) a1 a2.
(d1) // (d2)
(d1) (d2)
(d1) (d2) a1 a2 = -1
f) Điểm A(xA; yA) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) yA = f(xA).
2. Hàm số: y = ax2 (a 0)
a) Tính chất :
*TXĐ : x R.
* Sự biến thiên :
- Nếu a > 0 hàm số đồng biến với mọi x > 0 ; nghịch biến vứi mọi x < 0.
- Nếu a < 0 hàm số đồng biến với mọi x < 0 ; nghịch biến với mọi x > 0.
b)Đặc điểm của giá trị hàm số y = ax2 (a 0)
Khi a > 0 : Giá trị hàm số luôn > 0 với mọi x khác 0. y = 0 khi x = 0 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số đạt được khi x = 0.
Khi a < 0 : Giá trị hàm số luôn < 0 với mọi x khác 0. y = 0 khi x = 0 0 là giá trị lớn nhất của hàm số đạt được khi x = 0.
c) Đặc điểm của đồ thị hàm số : y = ax2 (a 0)
- Là đường cong ( Parabol) đi qua gốc toạ độ nhận trục Oy là trục đối xứng.
* Nếu a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành. O là điểm thấp nhất của đồ thị.
* Nếu a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành. O là điểm cao nhất của đồ thị.
Minh hoạ :
| | ||
y y
y=ax2 ( a > 0 ) x
0
x
0
y=ax2 ( a < 0 )
3. Điểm thuộc và không thuộc đồ thị hàm số.
*) Điểm thuộc đường thẳng.
- Điểm A(xA; yA) (d): y = ax + b (a0) khi và chỉ khi yA = axA + b
- Điểm B(xB; yB) (d): y = ax + b (a0) khi và chỉ khi yB= axB + b
*) Điểm thuộc Parabol : Cho (P) y = ax2 ()
- Điểm A(x0; y0) (P) y0 = ax02.
- Điểm B(x1; y1) (P) y1 ax12.
4. Tương quan của đường cong Parabol y = ax2 (a 0) và đường thẳng y = bx + c
-Toạ độ giao điểm (Nếu có) của Parabol (P): y = ax2 (a 0) và đường thẳng
(d) : y = bx + c là nghiệm của hệ phương trình: