- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,996
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 1 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
Hướng dẫn học sinh chuyển đổi lớp tự học:
Học sinh tự nghiên cứu Bài học trong Sách Chuyên đề học tập Vật lí 10 của bộ sách Chân trời sáng tạo.
Học sinh hoàn thành các Yêu cầu cần đạt và nắm Nội dung Bài học trong Đề cương.
Học sinh hoàn thành trả lời các câu hỏi ở phần Củng cố - Vận dụng của từng Bài học trong Đề cương vào vở và nộp lại vở cho Nhà trường vào cuối kì tự học.
Kết quả đánh giá các câu trả lời phần Củng cố - Vận dụng trong vở của học sinh được dùng để đánh giá việc hoàn thành chương trình học của học sinh.
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nêu được sơ lược sự ra đời và những thành tựu ban đầu của Vật lí thực nghiệm.
Nêu được sơ lược vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của Vật lí học.
Liệt kê được một số nhánh nghiên cứu chính của Vật lí cổ điển.
Nêu được sự khủng hoảng của Vật lí cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của Vật lí hiện đại.
Liệt kê được một số lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sơ lược về lịch sử hình thành của Vật lí thực nghiệm và một số thành tựu
Sơ lược về lịch sử hình thành của Vật lí thực nghiệm
Vào thời Hy Lạp cổ đại, các nhà triết học dựa trên những quan sát cùng lý luận và phương pháp quy nạp để nghiên cứu các sự vật hiện tượng, các nhà khoa học tiêu biểu là Aristotle, Ptolemy.
Thế kỷ XII, nhà bác học Galilo Galilei bắt đầu thực hiện những thí nghiệm thực tiễn để đưa ra kết luận. Ông là người đặt nền móng cho phương pháp thực nghiệm. Dựa vào đó nhà bác học Isaac Newton đã kế thừa và hoàn thiện phương pháp này. Từ đây Vật lí thực nghiệm ra đời và Vật lí trở thành một ngành khoa học độc lập.
Một số thành tựu ban đầu của Vật lí thực nghiệm
Galilei chế tạo thành công kính thiên văn mở đầu cho kỷ nguyên nghiên cứu vũ trụ.
Newton tìm ra các định luật cơ bản về chuyển động đặt nền móng cho cơ học cổ điển
Newton nghiên cứu hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng minh đươc lý thuyết về ánh sáng trắng. Ngoài
ra, Newton cũng nêu ra giả thuyết ánh sáng có tính chất hạt.
Michael Faraday nghiên cứu các hiện tượng về điện từ và hiện tượng cảm ứng điện từ là cơ sở ra đời
của máy phát điện xoay chiều.
Sự ra đời của động cơ hơi nước của James Watt là thành tựu quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Thomas Young thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng từ đó chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.
Vai trò của cơ học Newton trong sự phát triển của Vật lí.
Issac Newton đã xây dựng nên hệ thống các định luật về chuyển động và định luật vạn vật hấp dẫn
được coi là cơ sở vững chắc cho sự ra đời và phát triển của cơ học cổ điển, giải thích được chuyển động cùa các vật và sự hình thành các vật thể trong vũ trụ.
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
Hệ thống cơ học Newton giúp nhà khoa học Edmond Halley dự đoán được sự xuất hiện của sao chổi Halley.
Dựa trên các định luật Newton và công cụ giải tích, nhà khoa học Tsiolkovsky đã xây dựng thành công phương trình mô tả chuyển động của vật thể có khối lượng thay đổi theo thời gian. Đây là nền móng cho sự hình thành và phát triển của ngành chế tạo tên lửa và mở ra kỉ nguyên du hành vũ trụ.
Một số nhánh nghiên cứu chính của Vật lí cổ điển
Cơ học cổ điển.
Quang học.
Nhiệt động lực học.
Điện và Từ học.
Sự khủng hoảng của Vật lí cuối thế kỉ XIX và sự ra đời của Vật lí hiện đại
Sự khủng hoảng của Vật lí cuối thế kỉ XIX
Giữa thế kỉ XIX, các nhà vật lí nghĩ rằng lí thuyết vật lí cổ điển đã đạt đến đỉnh cao vì các lí thuyết điện từ của Vật lí cổ điển là cơ sở cho những thành tựu công nghệ phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người.
Tuy nhiên, cuối thế kỉ XIX Vật lí cổ điển đã bị lung lay và lâm vào hai cuộc khủng hoảng vì không giải thích được hai sự kiện:
Không giải thích được các kết quả thực nghiệm về bức xạ của vật đen tuyệt đối, dẫn đến sự ra đời của Cơ học lượng tử.
Không giải thích được thí nghiệm đo tốc độ truyền ánh sáng trong một môi trường luôn là hằng số, dẫn đến sự ra đời của Thuyết tương đối.
Sự ra đời của Vật lí hiện đại
Đầu thế kỉ XX, Vật lý hiện đại ra đời với hai trụ cột chính là Cơ học lượng tử và Thuyết tương đối.
Cơ học lượng tử mô tả thế giới vi mô (phân tử, nguyên tử, hạt nhân và các hạt cơ bản)
Thuyết tương đối hẹp của Albert Einstein được thể hiện trong công thức: E = mc2, giúp mô tả chính xác những tính chất động lực học của các vật chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng trong chân không.
Thuyết tương đối rộng của Albert Einstein quan niệm trường hấp dẫn làm cho không thời gian bị uốn cong.
Cơ học lượng tử và Thuyết tương đối còn có vai trò quan trọng trong sự phát triển của các ngành khoa học khác. Laser, hệ thống định vị dẫn đường GPS, máy tính lượng tử đều là những ứng dụng quan trọng của hai lý thuyết này.
Một số lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại
Vật lí hạt nhân;
Vật lí nano;
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
Vật lí laser;
Vật lí tính toán lượng tử;
Vật lí vật chất ngưng tụ;
Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học;
Vật lí bán dẫn, công nghệ vật liệu;
Vật lí kĩ thuật: cơ khí , điện – điện tử;
Vật lí y học, Vật lí sinh học;
Vật lí cơ bản và năng lượng cao;
Vật lí thiên văn và vũ trụ.
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
(Học sinh trả lời các câu hỏi vào vở – nộp vở vào cuối kì)
Câu 1: Liệt kê một số nhánh nghiên cứu chính của Vật lí cổ điển.
Câu 2: Trình bày về một thành tựu của Vật lí cổ điển mà em tâm đắc.
Câu 3: Liệt kê một số lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại.
Câu 4: Trình bày những hiểu biết của em về một lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại mà em quan tâm.
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Hướng dẫn học sinh chuyển đổi lớp tự học:
Học sinh tự nghiên cứu Bài học trong Sách Chuyên đề học tập Vật lí 10 của bộ sách Chân trời sáng tạo.
Học sinh hoàn thành các Yêu cầu cần đạt và nắm Nội dung Bài học trong Đề cương.
Học sinh hoàn thành trả lời các câu hỏi ở phần Củng cố - Vận dụng của từng Bài học trong Đề cương vào vở và nộp lại vở cho Nhà trường vào cuối kì tự học.
Kết quả đánh giá các câu trả lời phần Củng cố - Vận dụng trong vở của học sinh được dùng để đánh giá việc hoàn thành chương trình học của học sinh.
1
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nêu được sơ lược sự ra đời và những thành tựu ban đầu của Vật lí thực nghiệm.
Nêu được sơ lược vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của Vật lí học.
Liệt kê được một số nhánh nghiên cứu chính của Vật lí cổ điển.
Nêu được sự khủng hoảng của Vật lí cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của Vật lí hiện đại.
Liệt kê được một số lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sơ lược về lịch sử hình thành của Vật lí thực nghiệm và một số thành tựu
Sơ lược về lịch sử hình thành của Vật lí thực nghiệm
Vào thời Hy Lạp cổ đại, các nhà triết học dựa trên những quan sát cùng lý luận và phương pháp quy nạp để nghiên cứu các sự vật hiện tượng, các nhà khoa học tiêu biểu là Aristotle, Ptolemy.
Thế kỷ XII, nhà bác học Galilo Galilei bắt đầu thực hiện những thí nghiệm thực tiễn để đưa ra kết luận. Ông là người đặt nền móng cho phương pháp thực nghiệm. Dựa vào đó nhà bác học Isaac Newton đã kế thừa và hoàn thiện phương pháp này. Từ đây Vật lí thực nghiệm ra đời và Vật lí trở thành một ngành khoa học độc lập.
Một số thành tựu ban đầu của Vật lí thực nghiệm
Galilei chế tạo thành công kính thiên văn mở đầu cho kỷ nguyên nghiên cứu vũ trụ.
Newton tìm ra các định luật cơ bản về chuyển động đặt nền móng cho cơ học cổ điển
Newton nghiên cứu hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng minh đươc lý thuyết về ánh sáng trắng. Ngoài
ra, Newton cũng nêu ra giả thuyết ánh sáng có tính chất hạt.
Michael Faraday nghiên cứu các hiện tượng về điện từ và hiện tượng cảm ứng điện từ là cơ sở ra đời
của máy phát điện xoay chiều.
Sự ra đời của động cơ hơi nước của James Watt là thành tựu quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Thomas Young thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng từ đó chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.
Vai trò của cơ học Newton trong sự phát triển của Vật lí.
Issac Newton đã xây dựng nên hệ thống các định luật về chuyển động và định luật vạn vật hấp dẫn
được coi là cơ sở vững chắc cho sự ra đời và phát triển của cơ học cổ điển, giải thích được chuyển động cùa các vật và sự hình thành các vật thể trong vũ trụ.
2
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
Hệ thống cơ học Newton giúp nhà khoa học Edmond Halley dự đoán được sự xuất hiện của sao chổi Halley.
Dựa trên các định luật Newton và công cụ giải tích, nhà khoa học Tsiolkovsky đã xây dựng thành công phương trình mô tả chuyển động của vật thể có khối lượng thay đổi theo thời gian. Đây là nền móng cho sự hình thành và phát triển của ngành chế tạo tên lửa và mở ra kỉ nguyên du hành vũ trụ.
Một số nhánh nghiên cứu chính của Vật lí cổ điển
Cơ học cổ điển.
Quang học.
Nhiệt động lực học.
Điện và Từ học.
Sự khủng hoảng của Vật lí cuối thế kỉ XIX và sự ra đời của Vật lí hiện đại
Sự khủng hoảng của Vật lí cuối thế kỉ XIX
Giữa thế kỉ XIX, các nhà vật lí nghĩ rằng lí thuyết vật lí cổ điển đã đạt đến đỉnh cao vì các lí thuyết điện từ của Vật lí cổ điển là cơ sở cho những thành tựu công nghệ phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người.
Tuy nhiên, cuối thế kỉ XIX Vật lí cổ điển đã bị lung lay và lâm vào hai cuộc khủng hoảng vì không giải thích được hai sự kiện:
Không giải thích được các kết quả thực nghiệm về bức xạ của vật đen tuyệt đối, dẫn đến sự ra đời của Cơ học lượng tử.
Không giải thích được thí nghiệm đo tốc độ truyền ánh sáng trong một môi trường luôn là hằng số, dẫn đến sự ra đời của Thuyết tương đối.
Sự ra đời của Vật lí hiện đại
Đầu thế kỉ XX, Vật lý hiện đại ra đời với hai trụ cột chính là Cơ học lượng tử và Thuyết tương đối.
Cơ học lượng tử mô tả thế giới vi mô (phân tử, nguyên tử, hạt nhân và các hạt cơ bản)
Thuyết tương đối hẹp của Albert Einstein được thể hiện trong công thức: E = mc2, giúp mô tả chính xác những tính chất động lực học của các vật chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng trong chân không.
Thuyết tương đối rộng của Albert Einstein quan niệm trường hấp dẫn làm cho không thời gian bị uốn cong.
Cơ học lượng tử và Thuyết tương đối còn có vai trò quan trọng trong sự phát triển của các ngành khoa học khác. Laser, hệ thống định vị dẫn đường GPS, máy tính lượng tử đều là những ứng dụng quan trọng của hai lý thuyết này.
Một số lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại
Vật lí hạt nhân;
Vật lí nano;
3
Đề cương chuyên đề Vật lý 10 Sách Chân trời sáng tạo NH 2024-2025
Vật lí laser;
Vật lí tính toán lượng tử;
Vật lí vật chất ngưng tụ;
Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học;
Vật lí bán dẫn, công nghệ vật liệu;
Vật lí kĩ thuật: cơ khí , điện – điện tử;
Vật lí y học, Vật lí sinh học;
Vật lí cơ bản và năng lượng cao;
Vật lí thiên văn và vũ trụ.
CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
(Học sinh trả lời các câu hỏi vào vở – nộp vở vào cuối kì)
Câu 1: Liệt kê một số nhánh nghiên cứu chính của Vật lí cổ điển.
Câu 2: Trình bày về một thành tựu của Vật lí cổ điển mà em tâm đắc.
Câu 3: Liệt kê một số lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại.
Câu 4: Trình bày những hiểu biết của em về một lĩnh vực chính của Vật lí hiện đại mà em quan tâm.