- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra giữa học kì i lớp 6 gdcd CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A.MA TRẬN ĐỀ
B. BẢN ĐẶC TẢ
C. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm).Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Quan tâm, chăm sóc, tôn trọng ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống
A. hiếu học. B. hiếu thảo. C. nhân nghĩa. D. đoàn kết.
Câu 2. Biểu hiện nào thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình.
B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu.
C. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của trường, và của lớp.
D. Giúp đỡ người khác, hy vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình.
Câu 3. “ Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Yêu thương con người. B. Tôn trọng người khác.
C. Đoàn kết, tương trợ. D. Khoan dung.
Câu 4. Siêng năng là
A. tích cực chủ động trong công việc.
B. say mê nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo.
C. sự quyết tâm làm việc đến cùng.
D. cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện người luôn tôn trọng sự thật?
A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.
C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 6. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với tôn trọng sự thật?
A. Giúp con người tin tưởng nhau.
B. Giúp con người gắn kết với nhau.
C. Làm cho tâm hồn thanh thản.
D. Làm cho mọi người không vui khi biết sự thật.
Câu 7. Một trong những biểu hiện của tự lập là
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. tìm mọi thủ đoạn để mình được thành công.
Câu 8. Hành động nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. Đi dã ngoại nhưng không tự chuẩn bị mà nhờ người khác chuẩn bị giúp mình.
B. Luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.
C. Gặp bài toán khó, mở ngay phần hướng dẫn giải ra chép.
D. Làm việc nhóm nhưng không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.
Câu 9. Tự nhận thức bản thân là
A. luôn nói theo sự thật.
B. luôn tự tin vào bản thân.
C. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình.
D. biết chia sẻ, giúp đỡ người khác.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của tự nhận thức?
A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
B. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn thách thức của bản thân.
C. Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
D. Giúp bản thân vượt qua được người khác trong mọi tình huống.
Câu 11. Việc làm nào dưới đây thể hiện được tự nhận thức bản thân?
A. Muốn hát nhưng lại sợ các bạn nói mình hát không hay.
B. Khi các bạn nhận xét về những việc mình làm thì thường tỏ ra khó chịu.
C. Khi nhận được bài kiểm tra thường đối chiếu bài với bạn để tìm ra lỗi sai của mình từ đó khắc phục.
D. Nghĩ là mình thông minh nên hay chê bai những bạn học chưa tốt ở lớp.
Câu 12. Hành vi nào thể hiện tự nhận thức bản thân?
A. Chấp nhận tất cả những điều mà người khác nói về mình.
B. Luôn tự đnahs giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
C. Học đàn vì bố mẹ muốn mình học.
D. Không bao giờ hỏi điều mình băn khoăn.
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm)
Câu 1 ( 2.0 điểm). Vì sao công dân – học sinh phải rèn luyện tính tự lập ? Hãy đề xuất những việc làm giúp em rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (2.0 điểm). Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, Minh cho rằng trong cuộc sống không phải lúc nào cũng nên nói sự thật, cần tuỳ theo từng trường hợp mà ứng xử cho phù hợp. Em đồng ý hay không đồng ý với suy nghĩ của Minh? Vì sao?
Câu 3( 3.0 điểm). Mỗi khi nhận được lời nhận xét của các bạn trong lớp về những điều cần phải cố gắng, Lâm tường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý.
Hỏi: Theo em, Lâm đã tự nhận thức đúng về bản thân chưa? Nếu là em, em sẽ làm như thế nào?
D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Mỗi ý đúng HS được 0,25 điểm
II. Tự luận (7.0 điểm)
TRƯỜNG THCS ……………………………………… CD 6 - CKI –…………………………..- 2023TỔ VĂN – LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ - GDCD Thời gian làm bài : 45 phút Họ tên người ra đề: | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- LỚP 6 Năm học 2023 -2024 Môn : GDCD |
TT | Chủ đề | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ | 1 câu 0,25đ | 1câu | 0.25 | ||||||||
Yêu thương con người | 2 câu 0,5đ | 2câu | 0.5 | ||||||||||
Siêng năng kiên trì | 1 câu 0,25đ | 1câu | 0.25 | ||||||||||
Tôn trọng sự thật | 2 câu 0,5đ | 1 câu 2đ | 2câu | 1 câu | 2.5 | ||||||||
Tự lập | 2 câu 0,5đ | 0,5 câu 1đ | 0,5 câu 1đ | 2câu | 1 câu | 2.5 | |||||||
2 | Giáo dục kĩ năng sống | Tự nhận thức bản thân | 4 câu 1đ | 1 câu 3đ | 4câu | 1 câu | 4.0 | ||||||
Tổng số câu | 12 câu | 1,5 câu | 1 câu | 0,5 câu | 12 câu | 3 câu | 10 đ | ||||||
Tổng số điểm | 3đ | 3đ | 3đ | 1đ | 3đ | 7đ | |||||||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||
1 | Giáo dục đạo đức | Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ | Nhận biết: Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. | 1 TN | ||||||||||||
Yêu thương con người | Nhận biết: - Nêu được khái niệm tình yêu thương con người - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người | 2 TN | ||||||||||||||
Siêng năng kiên trì | Nhận biết: - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì | 1 TN | ||||||||||||||
Tôn trọng sự thật | Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Giải thích được việc tôn trọng sự thật trong từng hoàn cảnh cụ thể | 2 TN | 1 TL | |||||||||||||
Tự lập | Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập - Biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân - Giải thích được vì sao phải tự lập. thuộc vào người khác. Vận dụng cao: - Xác định được cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân | 2 TN | 0.5 TL | 0.5 TL | ||||||||||||
2 | Tự nhận thức bản thân | Nhận biết: Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Biểu hiện tự nhận thức Vận dụng: - Đưa ra một số cách xử sự của bản thân trong tình huống cụ thể | 4 TN | 1 TL | ||||||||||||
Tổng | 12 TN | 1.5 TL | 1 TL | 0.5 TL | ||||||||||||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||||||||
Tỉ lệ chung | | 60% | 40% | |||||||||||||
C. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm).Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Quan tâm, chăm sóc, tôn trọng ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống
A. hiếu học. B. hiếu thảo. C. nhân nghĩa. D. đoàn kết.
Câu 2. Biểu hiện nào thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình.
B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu.
C. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của trường, và của lớp.
D. Giúp đỡ người khác, hy vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình.
Câu 3. “ Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Yêu thương con người. B. Tôn trọng người khác.
C. Đoàn kết, tương trợ. D. Khoan dung.
Câu 4. Siêng năng là
A. tích cực chủ động trong công việc.
B. say mê nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo.
C. sự quyết tâm làm việc đến cùng.
D. cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện người luôn tôn trọng sự thật?
A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.
C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 6. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với tôn trọng sự thật?
A. Giúp con người tin tưởng nhau.
B. Giúp con người gắn kết với nhau.
C. Làm cho tâm hồn thanh thản.
D. Làm cho mọi người không vui khi biết sự thật.
Câu 7. Một trong những biểu hiện của tự lập là
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. tìm mọi thủ đoạn để mình được thành công.
Câu 8. Hành động nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. Đi dã ngoại nhưng không tự chuẩn bị mà nhờ người khác chuẩn bị giúp mình.
B. Luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.
C. Gặp bài toán khó, mở ngay phần hướng dẫn giải ra chép.
D. Làm việc nhóm nhưng không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.
Câu 9. Tự nhận thức bản thân là
A. luôn nói theo sự thật.
B. luôn tự tin vào bản thân.
C. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình.
D. biết chia sẻ, giúp đỡ người khác.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của tự nhận thức?
A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
B. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn thách thức của bản thân.
C. Có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
D. Giúp bản thân vượt qua được người khác trong mọi tình huống.
Câu 11. Việc làm nào dưới đây thể hiện được tự nhận thức bản thân?
A. Muốn hát nhưng lại sợ các bạn nói mình hát không hay.
B. Khi các bạn nhận xét về những việc mình làm thì thường tỏ ra khó chịu.
C. Khi nhận được bài kiểm tra thường đối chiếu bài với bạn để tìm ra lỗi sai của mình từ đó khắc phục.
D. Nghĩ là mình thông minh nên hay chê bai những bạn học chưa tốt ở lớp.
Câu 12. Hành vi nào thể hiện tự nhận thức bản thân?
A. Chấp nhận tất cả những điều mà người khác nói về mình.
B. Luôn tự đnahs giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
C. Học đàn vì bố mẹ muốn mình học.
D. Không bao giờ hỏi điều mình băn khoăn.
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm)
Câu 1 ( 2.0 điểm). Vì sao công dân – học sinh phải rèn luyện tính tự lập ? Hãy đề xuất những việc làm giúp em rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (2.0 điểm). Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, Minh cho rằng trong cuộc sống không phải lúc nào cũng nên nói sự thật, cần tuỳ theo từng trường hợp mà ứng xử cho phù hợp. Em đồng ý hay không đồng ý với suy nghĩ của Minh? Vì sao?
Câu 3( 3.0 điểm). Mỗi khi nhận được lời nhận xét của các bạn trong lớp về những điều cần phải cố gắng, Lâm tường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý.
Hỏi: Theo em, Lâm đã tự nhận thức đúng về bản thân chưa? Nếu là em, em sẽ làm như thế nào?
D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Mỗi ý đúng HS được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | C | A | D | B | D | B | B | C | D | C | B |
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2đ) | a. Phải rèn luyện tính tự lập vì: - Giúp chúng ta thành công trong cuộc sống - Được mọi người tôn trọng, yêu quý b. HS tự để xuất việc làm để rèn tính tự lập: - Học tập:Tự học bài - Lao động: Tự làm việc nhà giúp bố mẹ - Cuộc sống Tự vệ sinh cá nhân , tập luyện thể dục thể thao rèn sức khỏe | 1.01,0 |
Câu 2 (2đ) | - Đồng ý với suy nghĩ của Minh. Vì không phải lúc nào nói ra sự thật cũng mang lại niềm vui cho người khác đôi khi chúng ta nói không đúng lúc, đúng chỗ có thể làm tổn thương đến người khác. Ở trong một số trường hợp thì một lời nói chưa thật lại mang đến lợi ích cho người khác ví dụ như một người bị ung thư sắp chết, nhưng ta nói dối để họ có niềm tin hơn trong việc chữa trị… | 2.0 |