- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,995
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 12 CÓ ĐÁP ÁN TỈNH QUẢNG NAM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 12 CÓ ĐÁP ÁN TỈNH QUẢNG NAM . Đây là bộ Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 12.
De thi học kì 2 lớp 12 môn Hóa trắc nghiệm có đáp an
De thi học kì 1 Hóa 12 có lời giải
De thi học kì 1 môn Hóa lớp 12 có đáp an Đồng Nai
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 12 Quảng Nam
De thi Hóa 12 có đáp an
Hóa học kì 2 lớp 12 tử Bài nào
Đề Minh Hóa học kì 2 lớp 12
Hóa 12 học kì 2 tử bài nào
De thi giữa học kì 1 Hóa 12 có đáp an
Chuyên đề Hóa 12 PDF
De thi học kì 1 môn Hóa lớp 12 có đáp an
De thi học kì 1 Hóa 12 có lời giải
Trắc nghiệm Hóa 12 theo chương có đáp an
De thi học kì 1 môn Hóa lớp 12 có đáp an Đồng Nai
Ma trận đề thi cuối kì 1 Hóa 12
De thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Hóa trắc nghiệm có đáp
Cho biết nguyên tử khối: Li= 7; Na= 23; K= 39; Rb= 85; Mg= 24; Ca= 40; Sr= 88; Ba= 137;
Al= 27; Fe= 56; Cr= 52; Zn= 65, Cu= 64; H= 1, C= 12; N= 14; O= 16; S= 32, Cl= 35,5.
Câu 1: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, HCl, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 400 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 176. B. 112. C. 224. D. 200.
Câu 3: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng đối với kim loại kiềm?
A. Độ cứng thấp. B. Khối lượng riêng lớn. C. Màu nâu sáng. D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 5: Công thức hóa học của axit cromic là
A. H2SO4. B. HClO4. C. H2CrO4. D. H2Cr2O7.
Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3 là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan. B. Có kết tủa nâu đỏ.
C. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng. D. Có kết tủa keo trắng.
Câu 7: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Cho 16,8 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là
A. 32,50. B. 48,75. C. 38,10. D. 16,25.
Câu 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí X không màu. Khí X là
A. SO2. B. H2. C. NO. D. H2S.
Câu 10: Vật liệu nào sau đây có thành phần chính là hợp chất của nhôm?
A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá saphia. D. Đá phấn.
Câu 11: Thành phần hóa học chính của quặng xiđerit là
A. FeS2. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Câu 12: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. AlCl3. B. HCl. C. KCl. D. Na2SO4.
Câu 13: Các kim loại kiềm thổ ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. IIIA. B. IA. C. VIIA. D. IIA.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhôm dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch HCl tạo thành H2.
B. Người ta điện phân dung dịch NaCl để điều chế kim loại natri.
C. Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan CO2.
D. Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng khi đun nóng.
Câu 15: RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra hai axit kém bền, khi tan trong kiềm tạo ion có màu vàng. RxOy là
A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Al2O3.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây sai?
A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. D. CaCO3 + Na2SO4 → CaSO4 + Na2CO3.
Câu 17: Để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng cần dùng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,16 mol. D. 0,045 mol và 0,24 mol.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + X Fe + Al2O3. X là
A. Al. B. Mg. C. CO. D. H2.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Mg. C. Ca. D. Be.
Câu 20: Trung hòa 50 ml dung dịch NaOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO4 0,01 M. Giá trị của V là
A. 50. B. 25. C. 200. D. 100.
Câu 21: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
A. Có tính nhiễm từ. B. Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn.
C. Kim loại nặng, khó nóng chảy. D. Khối lượng riêng nhỏ.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,50 mol HCl, thu được dung dịch Y có chứa 8,89 gam FeCl2. Giá trị của m là
A. 12,85. B. 14,64. C. 15,08. D. 18,08.
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?
A. Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+. B. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+.
C. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Mg2+, Fe3+, Ag+.
Câu 24: Cho 16,8 gam bột Fe phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 63,3. B. 67,5. C. 54,0. D. 72,6.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
(b) Bột nhôm không thể tự bốc cháy trong khí clo.
(c) Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
(d) Có thể dùng Na2CO3 hoặc NaOH để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(e) Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho lượng dư dung dịch HCl phản ứng với NaAlO2.
Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26: Hòa tan m gam tinh thể Fe2(SO4)3.9H2O vào nước rồi thêm dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxit. Giá trị của m là
A. 4,00. B. 5,56. C. 10,20. D. 5,62.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm R2CO3, MCO3. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Kết quả của biểu thức “T= m – a” là A. 6,2. B. 6,4. C. 6,6. D. 6,0.
Câu 28: Trộn 60 gam Fe2O3 với 27 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5%. B. 60%. C. 80%. D. 90%.
Câu 29: Có các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2: 1) vào nước dư.
(b) Cho CrO3 vào nước dư.
(c) Cho hỗn hợp BaO và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư.
(d) Cho x mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa 3x mol HCl.
(e) Cho 2x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH.
(f) Cho x mol Na vào dung dịch chứa x mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 65,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 61,56 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ Y tác dụng với 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,52. B. 88,56. C. 36,51. D. 1,50.
-----------------------------------------------
Họ và tên học sinh: …………………………………………….. Số báo danh: …………
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 12 CÓ ĐÁP ÁN TỈNH QUẢNG NAM . Đây là bộ Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 12.
Tìm kiếm có liên quan
De thi học kì 2 lớp 12 môn Hóa trắc nghiệm có đáp an
De thi học kì 1 Hóa 12 có lời giải
De thi học kì 1 môn Hóa lớp 12 có đáp an Đồng Nai
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 12 Quảng Nam
De thi Hóa 12 có đáp an
Hóa học kì 2 lớp 12 tử Bài nào
Đề Minh Hóa học kì 2 lớp 12
Hóa 12 học kì 2 tử bài nào
De thi giữa học kì 1 Hóa 12 có đáp an
Chuyên đề Hóa 12 PDF
De thi học kì 1 môn Hóa lớp 12 có đáp an
De thi học kì 1 Hóa 12 có lời giải
Trắc nghiệm Hóa 12 theo chương có đáp an
De thi học kì 1 môn Hóa lớp 12 có đáp an Đồng Nai
Ma trận đề thi cuối kì 1 Hóa 12
De thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Hóa trắc nghiệm có đáp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM (Đề có 02 trang) | KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 202..-202.. Môn: HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) |
Al= 27; Fe= 56; Cr= 52; Zn= 65, Cu= 64; H= 1, C= 12; N= 14; O= 16; S= 32, Cl= 35,5.
Câu 1: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, HCl, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 400 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 176. B. 112. C. 224. D. 200.
Câu 3: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng đối với kim loại kiềm?
A. Độ cứng thấp. B. Khối lượng riêng lớn. C. Màu nâu sáng. D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 5: Công thức hóa học của axit cromic là
A. H2SO4. B. HClO4. C. H2CrO4. D. H2Cr2O7.
Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3 là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan. B. Có kết tủa nâu đỏ.
C. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng. D. Có kết tủa keo trắng.
Câu 7: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Cho 16,8 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là
A. 32,50. B. 48,75. C. 38,10. D. 16,25.
Câu 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí X không màu. Khí X là
A. SO2. B. H2. C. NO. D. H2S.
Câu 10: Vật liệu nào sau đây có thành phần chính là hợp chất của nhôm?
A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá saphia. D. Đá phấn.
Câu 11: Thành phần hóa học chính của quặng xiđerit là
A. FeS2. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Câu 12: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. AlCl3. B. HCl. C. KCl. D. Na2SO4.
Câu 13: Các kim loại kiềm thổ ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. IIIA. B. IA. C. VIIA. D. IIA.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhôm dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch HCl tạo thành H2.
B. Người ta điện phân dung dịch NaCl để điều chế kim loại natri.
C. Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan CO2.
D. Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng khi đun nóng.
Câu 15: RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra hai axit kém bền, khi tan trong kiềm tạo ion có màu vàng. RxOy là
A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Al2O3.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây sai?
A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. D. CaCO3 + Na2SO4 → CaSO4 + Na2CO3.
Câu 17: Để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng cần dùng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,16 mol. D. 0,045 mol và 0,24 mol.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + X Fe + Al2O3. X là
A. Al. B. Mg. C. CO. D. H2.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Mg. C. Ca. D. Be.
Câu 20: Trung hòa 50 ml dung dịch NaOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO4 0,01 M. Giá trị của V là
A. 50. B. 25. C. 200. D. 100.
Câu 21: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
A. Có tính nhiễm từ. B. Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn.
C. Kim loại nặng, khó nóng chảy. D. Khối lượng riêng nhỏ.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,50 mol HCl, thu được dung dịch Y có chứa 8,89 gam FeCl2. Giá trị của m là
A. 12,85. B. 14,64. C. 15,08. D. 18,08.
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?
A. Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+. B. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+.
C. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Mg2+, Fe3+, Ag+.
Câu 24: Cho 16,8 gam bột Fe phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 63,3. B. 67,5. C. 54,0. D. 72,6.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
(b) Bột nhôm không thể tự bốc cháy trong khí clo.
(c) Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
(d) Có thể dùng Na2CO3 hoặc NaOH để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(e) Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho lượng dư dung dịch HCl phản ứng với NaAlO2.
Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26: Hòa tan m gam tinh thể Fe2(SO4)3.9H2O vào nước rồi thêm dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxit. Giá trị của m là
A. 4,00. B. 5,56. C. 10,20. D. 5,62.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm R2CO3, MCO3. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Kết quả của biểu thức “T= m – a” là A. 6,2. B. 6,4. C. 6,6. D. 6,0.
Câu 28: Trộn 60 gam Fe2O3 với 27 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5%. B. 60%. C. 80%. D. 90%.
Câu 29: Có các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2: 1) vào nước dư.
(b) Cho CrO3 vào nước dư.
(c) Cho hỗn hợp BaO và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư.
(d) Cho x mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa 3x mol HCl.
(e) Cho 2x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH.
(f) Cho x mol Na vào dung dịch chứa x mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 65,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 61,56 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ Y tác dụng với 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,52. B. 88,56. C. 36,51. D. 1,50.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên học sinh: …………………………………………….. Số báo danh: …………
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 303
Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA |
1 | C | 11 | B | 21 | D |
2 | C | 12 | B | 22 | B |
3 | A | 13 | D | 23 | A |
4 | A | 14 | B | 24 | A |
5 | C | 15 | B | 25 | C |
6 | B | 16 | D | 26 | D |
7 | D | 17 | D | 27 | C |
8 | B | 18 | A | 28 | C |
9 | B | 19 | A | 29 | D |
10 | C | 20 | A | 30 | B |
XEM THÊM:
- Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn hóa 12 violet
- Đề thi hóa 12 học kì 2 có đáp án
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa 12
- Các câu hỏi lý thuyết hóa hữu cơ lớp 12
- Lý thuyết và các dạng bài tập hóa hữu cơ 12
- Một số công thức giải nhanh hóa học 12
- Tóm tắt lý thuyết hóa học lớp 12
- câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa vô cơ 12
- Tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn hóa
- Đề thi khảo sát môn hóa lớp 12
- Đề Thi HSG Hóa 12 Cấp Trường
- Luyện giải nhanh các bài toán trắc nghiệm Hóa học PDF
- Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm hóa học
- ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 1 Môn HOÁ HỌC 12
- Đề thi HSG Hóa 12 Trắc Nghiệm
- Đề thi khảo sát môn hóa lớp 12
- Tài liệu ôn tập môn hóa học lớp 12 thpt
- Lý thuyết trọng tâm về nhôm và hợp chất
- câu hỏi trắc nghiệm về điện phân
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 12 môn hóa
- Đề thi hóa hk1 lớp 12
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 12 môn hóa
- Đề kiểm tra học kì 1 môn hóa lớp 12
- Ôn tập hóa hk1 lớp 12
- Đề kiểm tra học kì 1 môn hóa 12
- Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 12
- Đề Thi HSG Môn Hóa 12
- Đề Thi HSG 12 Môn Hóa
- Đề Thi Toán 12 Học Kì 1
- Đề thi hóa 12 học kì 1 có đáp án
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 CV5512
- Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 12
- Đề Thi HSG Hóa 12
- Bảng tóm tắt lý thuyết và công thức hóa 12
- Đề thi khảo sát môn hóa lớp 12
- Tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2022 môn hóa
- Đề kiểm tra giữa kì hóa 12 có đáp án
- Các dạng bài tập hóa trong đề thi đại học 2021
- Chuyên đề sắt và một số kim loại quan trọng
- Đề kiểm tra giữa kì 2 hóa 12 có đáp án
- Chuyên đề kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm
- Chuyên đề đại cương về kim loại lớp 12
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa 12
- Đề kiểm tra hóa 12 giữa học kì 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 12 có đáp án
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Hóa có đáp án
- Bảng Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 12