- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi hsg cấp tỉnh môn địa lí 9 có đáp án năm 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1 (3,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Cho biết những nhân tố cơ bản tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta.
b) Miền đồi núi nước ta có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
b) Nêu các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta.
Câu 3 (5,0 điểm):
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.
b) Cho biết cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm):
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
b) Hãy nêu điểm khác nhau cơ bản về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản tạo ra sự khác nhau đó.
Câu 5 (5,0 điểm):
Cho bảng số liệu:
a) VÏ biÓu ®å thÝch hîp thÓ hiÖn tèc ®é t¨ng trëng khèi lîng hµng ho¸ vËn chuyÓn ph©n theo ngµnh vËn t¶i cña níc ta trong thêi k× 1990 - 2005.
b) NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch sù t¨ng trëng ®ã.
Đề thi có 01 trang | ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1 (3,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Cho biết những nhân tố cơ bản tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta.
b) Miền đồi núi nước ta có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
b) Nêu các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta.
Câu 3 (5,0 điểm):
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.
b) Cho biết cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm):
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
b) Hãy nêu điểm khác nhau cơ bản về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản tạo ra sự khác nhau đó.
Câu 5 (5,0 điểm):
Cho bảng số liệu:
Khèi lîng hµng ho¸ vËn chuyÓn ph©n theo ngµnh vËn t¶i cña níc ta.
(§¬n vÞ: ngh×n tÊn)
(§¬n vÞ: ngh×n tÊn)
N¨m | §êng s¾t | §êng bé | §êng s«ng | §êng biÓn |
1990 | 2341 | 54640 | 27071 | 4359 |
1998 | 4978 | 123911 | 38038 | 11793 |
2000 | 6258 | 141439 | 43015 | 15553 |
2003 | 8285 | 172799 | 55259 | 27449 |
2005 | 8838 | 212263 | 62984 | 33118 |
b) NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch sù t¨ng trëng ®ã.
––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh .................................................................................... SBD ...................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THAM DỰ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Họ và tên thí sinh .................................................................................... SBD ...................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THAM DỰ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Nội dung cần đạt | Điểm |
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Cho biết những nhân tố cơ bản tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. b) Miền đồi núi nước ta có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội. | |
a) Nhân tố cơ bản tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió của khí hậu nước ta: | 1,0 |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, 6 | |
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được qui định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nền nhiệt độ cao (vĩ độ). | 0,25 |
- Do nước ta tiếp giáp với vùng biển Đông rộng lớn. | 0,25 |
- Do vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động gió mùa châu Á (kinh độ) là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. | 0,25 |
- Ngoài ra còn do các nguyên nhân khác (địa hình, bề mặt đệm, hình dạng lãnh thổ...) | 0,25 |
b) Miền đồi núi nước ta có thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế: | 2,0 |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 | |
* Thuận lợi: | |
- Có nhiều cao nguyên rộng lớn, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và các loại cây ăn quả. Có nhiều đồng cỏ chăn nuôi gia súc. | 0,25 |
- Vùng đồi trung du thuận lợi trồng: Cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp. | 0,25 |
- Là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản, là nguyên liệu cho công nghiệp. | 0,25 |
- Tập trung nhiều sông suối có độ dốc lớn, phát triển thủy điện. | 0,25 |
- Có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ thuận lợi cho ngành du lịch. | 0,25 |
* Khó khăn: | 0,25 |