- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,374
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm khtn 7 môn vật lý NĂM 2023 - 2024 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 47 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Mục tiêu:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra tốc độ chuyển động, công thức tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện công thức để giải bài tập về tính tốc độ.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nêu đơn vị tính tốc độ.
- Trình bày được khái niệm tốc độ, công thức tính.
- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho.
- Thực hiện được các bài toán về chuyển động từ đơn giản đến khó.
2. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động và giải các bài tập liên quan
- Trung thực, cẩn thận trong giải bài tập
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- GV: Kế hoạch bài dạy, máy tính, ti vi…
- HS: Sách giáo khoa , sách bài tập Khoa học tự nhiên 7, Vở ghi, bút, máy tính…
III. Nội dung:
A. Kiến thức cần nhớ:
-Tốc độ chuyển động là đại lượng cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc độ : Trong đó: s là quãng đường đi được của vật
t là thời gian vật đi
=> S= v.t ; v là tốc độ chuyển động của vật
* Mở rộng: Nếu vật chuyển động trên nhiều đoạn đường khác nhau s1,s2… với các khoảng thời gian tương ứng t1, t2 ….khác nhau thì tốc độ trung bình được tính theo công thức:
vtb=
- Đơn vị đo tốc độ của vật là m/s và km/h.
- Các thiết bị bắn tốc độ được sử dụng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ.
Lưu ý: Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm của các vật với nhau ta cần quy đổi tốc độ chuyển động của các vật về cùng một đơn vị rồi mới so sánh. Vật nào có tốc độ lớn nhất thì chuyển động nhanh nhất và ngược lai.
B. Bài tập:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công thức tính tốc độ chuyển động là:
B. C. D.
Câu 2. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 3. Đơn vị của tốc độ là:
A. m.h B. km/h C. m.s D. s/km
Câu 4. Tốc độ của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng
A. Ô tô chuyển động được 36km
B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ
C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km .
D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ
Câu 5. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào:
A. Tốc độ tức thời của chuyển động.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BUỔI 1: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra tốc độ chuyển động, công thức tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện công thức để giải bài tập về tính tốc độ.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nêu đơn vị tính tốc độ.
- Trình bày được khái niệm tốc độ, công thức tính.
- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho.
- Thực hiện được các bài toán về chuyển động từ đơn giản đến khó.
2. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động và giải các bài tập liên quan
- Trung thực, cẩn thận trong giải bài tập
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- GV: Kế hoạch bài dạy, máy tính, ti vi…
- HS: Sách giáo khoa , sách bài tập Khoa học tự nhiên 7, Vở ghi, bút, máy tính…
III. Nội dung:
A. Kiến thức cần nhớ:
-Tốc độ chuyển động là đại lượng cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc độ : Trong đó: s là quãng đường đi được của vật
t là thời gian vật đi
=> S= v.t ; v là tốc độ chuyển động của vật
* Mở rộng: Nếu vật chuyển động trên nhiều đoạn đường khác nhau s1,s2… với các khoảng thời gian tương ứng t1, t2 ….khác nhau thì tốc độ trung bình được tính theo công thức:
vtb=
- Đơn vị đo tốc độ của vật là m/s và km/h.
- Các thiết bị bắn tốc độ được sử dụng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ.
Lưu ý: Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm của các vật với nhau ta cần quy đổi tốc độ chuyển động của các vật về cùng một đơn vị rồi mới so sánh. Vật nào có tốc độ lớn nhất thì chuyển động nhanh nhất và ngược lai.
B. Bài tập:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công thức tính tốc độ chuyển động là:
B. C. D.
Câu 2. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 3. Đơn vị của tốc độ là:
A. m.h B. km/h C. m.s D. s/km
Câu 4. Tốc độ của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng
A. Ô tô chuyển động được 36km
B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ
C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km .
D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ
Câu 5. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào:
- A. đơn vị đo chiều dài.
- B. đơn vị đo thời gian.
- C. đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian.
- D. Các yếu tố khác.
A. Tốc độ tức thời của chuyển động.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!