yopoteam
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 29/1/21
- Bài viết
- 191
- Điểm
- 18
tác giả
GIÁO ÁN gdcd 6 bài 5 tự lập kết nối tri thức được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tuần 12,13 tiết 12,13
Ngày soạn: 30/09/2023
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực Sau khi học xong bài này HS có thể:
Nêu được khái niệm tự lập
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác
Tự thực hiện được một số nhiệm vụ giúp ích cho bản thân học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dự dẫm, ỷ lại phụ thuộc vào người khác
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển năng lực, học các tự lập
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh thơ truyện, ca dao, tục ngữ, âm nhạc những ví dụ thực tế,… gắn với bài “ Tự lập”.
- HS: sgk, sbt, đọc và chuẩn bị trước bài ở nahf
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú ho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới
b. Nội dung: Tổ chức trò chơi, tìm hiểu bài học
c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học về “ Tự lập”
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ giải ô chữ”
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 5 ô chữ hàng ngang để tìm ra từ chìa khoá ở hàng đọc. Ai tìm được từ chìa khoá nhanh nhất sẽ chiến thẳng.
Gợi ý: từ chìa khoá của trò chơi: Tự lập.
Hàng ngang số 1 gồm 7 chữ cái, chỉ thành tích nổi bật của HS hơn mức bình thường xuất sắc.
Hàng ngang số 2 gồm 6 chữ cái, chỉ sự đối lập với ỷ lại: tự giác.
Hàng ngang số 3 gồm 7 chữ cái, chỉ sự đồng nghĩa với làm việc: lao động.
Hàng ngang số 4 gồm 6 chữ cái, chỉ hoạt động chính của HS ở trường học: học tập.
Hàng ngang số 5 gồm 6 chữ cái, chỉ thái độ tôn trọng và đúng mực đối với người lớn tuổi: lễ phép.
Sau khi chơi, GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết về từ chìa khoá “tự lập” và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tự lập
a. Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là tự lập
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tuần 12,13 tiết 12,13
Ngày soạn: 30/09/2023
BÀI 5: TỰ LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực Sau khi học xong bài này HS có thể:
Nêu được khái niệm tự lập
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác
Tự thực hiện được một số nhiệm vụ giúp ích cho bản thân học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dự dẫm, ỷ lại phụ thuộc vào người khác
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển năng lực, học các tự lập
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh thơ truyện, ca dao, tục ngữ, âm nhạc những ví dụ thực tế,… gắn với bài “ Tự lập”.
- HS: sgk, sbt, đọc và chuẩn bị trước bài ở nahf
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú ho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới
b. Nội dung: Tổ chức trò chơi, tìm hiểu bài học
c. Sản phẩm: HS hứng thú chơi trò chơi và nắm được nội dung tiết học về “ Tự lập”
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ giải ô chữ”
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 5 ô chữ hàng ngang để tìm ra từ chìa khoá ở hàng đọc. Ai tìm được từ chìa khoá nhanh nhất sẽ chiến thẳng.
Gợi ý: từ chìa khoá của trò chơi: Tự lập.
Hàng ngang số 1 gồm 7 chữ cái, chỉ thành tích nổi bật của HS hơn mức bình thường xuất sắc.
Hàng ngang số 2 gồm 6 chữ cái, chỉ sự đối lập với ỷ lại: tự giác.
Hàng ngang số 3 gồm 7 chữ cái, chỉ sự đồng nghĩa với làm việc: lao động.
Hàng ngang số 4 gồm 6 chữ cái, chỉ hoạt động chính của HS ở trường học: học tập.
Hàng ngang số 5 gồm 6 chữ cái, chỉ thái độ tôn trọng và đúng mực đối với người lớn tuổi: lễ phép.
Sau khi chơi, GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết về từ chìa khoá “tự lập” và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tự lập
a. Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là tự lập
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn hs tìm hiểu câu chuyện: ” Hai bàn tay” ở SGJ bằng cách mời một HS đọc to, rõ ràng câu chuyện, cả lớp lắng nghe, Sau khi HS đọc câu chuyện, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: a. Vì sao Bác Hồ quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng? Sau khi HS trả lời, GV tiếp tục chp HS thảo luận về một bài tấm gương tự lập có liên quan đến thực tế cuộc sống để HS suy ngẫm và trả lời câu hỏi: b. Em hiểu thế nào là tự lập? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân, suy ngẫm và trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khen ngợi các bạn có câu trả lời đúng và hay, bổ sung với câu trả lời còn thiếu và kết luận | I. Tự lập và biểu hiện của tự lập 1. Thế nào là tự lập Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình: tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. VD: Việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, dù chỉ với hai bàn tay trắng, thể hiện viêc không sợ khó khăn, gian khổ, tự lập cao của Bác Hồ. Bác có lòng quyết tâm, hăng hái của tuổi trẻ, tin vào chính mình, sức lực của mình, có thể nuôi sống mình bằng hai bàn tay và để tìm đường cứu nước |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS quan sát ba bức tranh trong SGK, kết hợp với đọc thông tin và đặt một số câu hỏi để gợi ý HS tìm hiểu về biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong học tập và sinh hoạt + Các bạn trong tranh là tự làm được những việc gì? Bạn nào chưa tự làm được việc của mình? + Những việc làm đó có thể hiện tính tự lập không? Vì sao? Sau khi nghe HS chia sẻ ý kiến về ba câu hỏi trên, GV cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những biểu hiện của tính tự lập. theo em, trái với tự lập là gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và hoàn thiên nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả của nhóm mình. Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận và nhấn mạnh những việc nên làm để rèn luyện tính tự lập như: chăm chỉ, chủ động học hỏi những điều chưa biết, tích cực học tập, tham gia các hoạt động tập thể- xã hội,… | 2. Biểu hiện của tính tự lập * Những biểu hiện của tính tự lập: + Luôn tự tin + Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự quyết các vấn đề trong khả năng của mình + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác * Những biểu hiện trái với tính tự lập: + Lười biếng, hèn nhát + Luôn dựa dấm, ỷ lại vào người khác + Đùn đẩy trách nhiệm, trốn tránh công việc |
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG HS GV | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!