Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,341
Điểm
113
tác giả
Giáo án lớp 5 theo công văn 2345 tích hợp công văn 405 CẢ NĂM MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án lớp 5 theo công văn 2345 về ở dưới.
TUẦN 1

TIẾT 1


Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:


- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng dạy học:


- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)

+ Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát

- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác?

+ Nêu ý 1 ?



+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
+Nêu ý 2:

+ Nêu ý chính của bài ?
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ


- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu…
-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS nêu
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm

- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?-HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.- HS nghe và thực hiện



ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:



TUẦN 1

TIẾT 1


Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng


- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3​

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- KT đồ dùng học toán.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.

- GV nhận xét.


- HS quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện.


- 1 HS nhắc lại.

- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.






- HS thảo luận


- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS làm miệng

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi nhận xét.


Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.

a. Đọc các phân số:
- HS làm bài theo cặp
; ;;;
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng

- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3 : 5 = ; 75 : 100 =

- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
; ;

- Điền số thích hợp
- HS làm miệng.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
4. Hoạt động Vận dụng:(2phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.- Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia:
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.- HS thực hiện


TIẾT 1

Chính tả

NGHE- GHI: VIỆT NAM THÂN YÊU

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.

- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Đồ dùng dạy học


- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng con, vở, SGK...

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe và thực hiện

- HS mở vở
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
- GV đọc toàn bài
- Nêu nội dung của bài.
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Luyện viết từ khó
- HS theo dõi.
- HS nêu
- Thơ lục bát

- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn
- HS viết bảng con (giấy nháp )
3. HĐ Thực hành. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm
- HS nghe
HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc bài 2
- GV hướng dẫn 3 câu đầu
- Tổ chức hoạt động cặp đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh

- HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ

- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp theo dõi
- HS nghe
- HS nêu
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh.- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi
c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:




































TUẦN 1

TIẾT 1


Luyện từ và câu

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
Giúp học sinh:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).

- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).

* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK, bảng con, vở

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- GV giới thiệu chương trình LTVC.
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (15 phút)
a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4

- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trên.

- Thế nào là từ đồng nghĩa?

- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu sau:
+ Thay đổi vị trí các từ in đậm .
+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.


- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ

b. Phần ghi nhớ

- Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ đồng nghĩa không hoàn toàn


- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm theo
- HS đọc chú giải SGK
-HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
-HS đọc ý 1 ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm




+ xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng giống nhau có thể thay thế được cho nhau
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn
- HS nêu

- HS nêu lại
- 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK

- HS nối tiếp lấy VD.
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng:

- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng nghĩa với những cặp từ trên.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài
- GV nhận xét chữa bài


Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu.
- GV nhận xét


- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3

- HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- HS làm cá nhân, chia sẻ
nước nhà- non sông
hoàn cầu- năm châu

- HS tìm


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, chia sẻ
+ Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn….
+To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
+ Học tập: học hành, học…

- HS đọc yêu cầu
- HS nghe

- HS làm vở , báo cáo
+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
- HS thực hiện
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn?- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:







































































TUẦN 1

TIẾT 1


Kể chuyện

LÝ TỰ TRỌNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

*HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.

3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ SGK

- HS: Vở, SGK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sách vở của HS
- HS hát
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đồ dùng
2. HĐ Khám phá (10 phút):
* Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3
* Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ?
- HS lắng nghe



- HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ



- HS nêu
- HSTL

3. Hoạt động thực hành (15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS phát biểu, nhận xét
- HS các nhóm thi kể
- Các nhóm nhận xét
HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện


- GV nhận xét, KL
- HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên
- Lý Tự Trọng

- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- HS nghe
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN ?
- Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì?
- Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm....
- HS trả lời, liên hệ thực tế …..
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe- HS thực hiện


ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:































TUẦN 1

TIẾT 2


Toán

ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản)

- HS làm bài 1, 2.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng


- GV: SGK​

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III- CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC



Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi







- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
* Tính chất cơ bản của phân số
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0
*Ứng dụng của tính chất
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng:
+ Rút gọn phân số
+ Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản

- HS tính và điền kết qủa
- Rút ra nhận xét:







- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả





- HS nghe
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài
- GV quan sát, nhận xét
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
* Chốt lại: Cách tìm MSC

- Rút gọn phân số

- Làm bài vào vở, báo cáo
- HS nghe
- HS nghe




- Quy đồng mẫu số
a- b- c-
- Làm vào vở, báo cáo GV
- Giải thích cách làm
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Vai trò của t/c cơ bản của phân số.- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước.- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:














TUẦN 1

TIẾT 2


Tập đọc

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.

- Riêng học sinh M3,4 đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.

3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng


- GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương

- HS: Vở, SGK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc


- HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn





- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả


- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn:
+ Chia làm 4 đoạn
Đoạn 1: Câu mở đầu
Đoạn 2: Tiếp … lơ lửng
Đoạn 3: Tiếp … đỏ chói
Đoạn 4: Phần còn lại
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó .
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó
- HS đọc theo cặp
- HS đọc
- HS theo dõi
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo:
+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?





+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?

+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?

+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?

+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung bài.( Phần I)
- HS nghe và thực hiện



- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng
- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía.
+ Rơm, thóc

-Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
- Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của từng đoạn


- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nghe
4. Hoạt động Vận dụng: (2phút)
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu.- HS thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của em.- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:









































































TUẦN 1

TIẾT 3


Toán

ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:
Nắm được cách so sánh hai phân số.

2. Kĩ năng:


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.​

- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

- HS làm bài 1, bài 2.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

4.Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng


- GV: SGK

- HS: Vở, SGK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.
+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó.
+ Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi








- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)
* Ôn tập so sánh hai phân số.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.


- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì

+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.


* Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: <
- Học sinh giải thích tại sao <

- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.

3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài







- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4




- Trình bày kết quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
* Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó.

- Điền dấu >, <, =
- HS làm vở, báo cáo giáo viên
+ So sánh 2 phân số: và
Quy đồng mẫu số được : và
+So sánh: vì 21 > 20 nên >
Vậy:













- Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Học sinh hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1: ; ;
+ Nhóm 2:
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách so sánh các phân số.
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Vận dụng kiến thức để so sánh hai phân số có cùng tử số.- HS thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian.- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:














































































Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.
2. Hoạt động Khám phá:(26phút)
* HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ?
* Kết luận :
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)

- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu?
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ...
* HĐ3: (hoạt động cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống.



- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.

+ Học sinh chỉ

+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.

+ Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển Đông
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa...
+ 2 học sinh lên chỉ.

+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.




- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.
+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S
+ Dài 1650 km.

+ Chưa đầy 50 km
+ Diện tích: 330000 km2

+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản





- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em.-HS nghe và thực hiện

1693214522320.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---TRỌN BỘ Giáo án lớp 5cv2345.zip
    16.9 MB · Lượt xem: 1
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án âm nhạc lớp 5 6 tuổi giáo án âm nhạc lớp 5 theo công văn 2345 giáo án atgt lớp 5 giáo án bài 5 gdcd lớp 11 giáo án bài luộc rau lớp 5 giáo án bài xi măng lớp 5 giáo án bật xa 50cm lớp 5 tuổi giáo án câu ghép lớp 5 giáo án chủ nhiệm lớp 5-6 tuổi giáo án dạy lớp 5 giáo án em yêu quê hương lớp 5 tiết 2 giáo án hình tam giác lớp 5 giáo án khoa học lớp 5 bài xi măng giáo án khoa học lớp 5 phòng tránh xâm hại giáo án kĩ thuật lớp 5 bài lắp rô bốt giáo án kĩ thuật lớp 5 lắp xe cần cẩu giáo án kính già yêu trẻ lớp 5 giáo án kính già yêu trẻ lớp 5 tiết 1 giáo án kính già yêu trẻ lớp 5 tiết 2 giáo án lắp rô bốt lớp 5 giáo án lớp 5 giáo án lớp 5 bài ca về trái đất giáo án lớp 5 bài chuyện một khu vườn nhỏ giáo án lớp 5 bài hỗn số giáo án lớp 5 bài phòng tránh bị xâm hại giáo án lớp 5 bài quang cảnh làng mạc ngày mùa giáo án lớp 5 bài sử dụng điện thoại giáo án lớp 5 bài đại từ giáo án lớp 5 bài đất cà mau giáo án lớp 5 cả năm cktkn giáo án lớp 5 cả năm giáo án lớp 5 cv 2345 giáo án lớp 5 cả năm môn toán theo vnen giáo án lớp 5 cả năm theo công văn 2345 giáo án lớp 5 cái gì quý nhất giáo án lớp 5 chuẩn kiến thức kĩ năng giáo án lớp 5 có năng lực phẩm chất giáo án lớp 5 có tích hợp biển đảo giáo án lớp 5 công văn 2345 giáo án lớp 5 cv 3969 giáo án lớp 5 dạy online giáo án lớp 5 full giáo án lớp 5 hạt gạo làng ta giáo án lớp 5 hình thang giáo án lớp 5 hoa tiêu giáo án lớp 5 học kì 2 giáo án lớp 5 khoa học giáo án lớp 5 kì 2 giáo án lớp 5 mới giáo án lớp 5 môn âm nhạc giáo án lớp 5 môn âm nhạc theo công văn 2345 giáo án lớp 5 môn khoa học giáo án lớp 5 môn lịch sử giáo án lớp 5 môn tiếng việt giáo án lớp 5 môn toán giáo án lớp 5 môn toán mới nhất giáo án lớp 5 môn toán theo công văn 2345 giáo án lớp 5 môn đạo đức giáo án lớp 5 năm 2020 giáo án lớp 5 năm 2021 giáo án lớp 5 phát triển năng lực học sinh giáo án lớp 5 phát triển năng lực phẩm chất giáo án lớp 5 phép chia giáo an lớp 5 powerpoint giáo án lớp 5 soạn ngang giáo an lớp 5 soạn theo công văn 2345 giáo an lớp 5 soạn theo công văn 2345 violet giáo an lớp 5 soạn theo công văn 3799 giáo an lớp 5 soạn theo công văn 3969 giáo án lớp 5 soạn theo công văn 405 giáo án lớp 5 soạn theo phát triển năng lực giáo án lớp 5 sử dụng tiền hợp lý giáo án lớp 5 sử dụng điện thoại giáo án lớp 5 thể dục giáo án lớp 5 theo công văn 2345 giáo án lớp 5 theo công văn 2345 cả năm giáo án lớp 5 theo công văn 2345 hoa tiêu giáo án lớp 5 theo công văn 2345 môn thể dục giáo án lớp 5 theo công văn 2345 soạn ngang giáo án lớp 5 theo công văn 2345 trọn bộ giáo án lớp 5 theo công văn 2345 trọn bộ violet giáo án lớp 5 theo công văn 2345 tuần 1 giáo an lớp 5 theo công văn 2345 tuần 2 giáo án lớp 5 theo công văn 2345 tuần 3 giáo án lớp 5 theo công văn 2345 tuần 6 giáo án lớp 5 theo công văn 2345 violet giáo án lớp 5 theo công văn 3799 giáo án lớp 5 theo công văn 3969 giáo án lớp 5 theo công văn 405 giáo án lớp 5 theo cv 2345 giáo án lớp 5 theo hướng phát triển năng lực giáo án lớp 5 tiếng anh giáo án lớp 5 tiếng việt giáo án lớp 5 từ đồng nghĩa giáo án lớp 5 tuần 0 giáo án lớp 5 tuần 1 giáo án lớp 5 tuần 12 giáo án lớp 5 tuần 12 năm 2018 giáo án lớp 5 tuần 2 giáo án lớp 5 tuần 2 theo công văn 2345 giáo án lớp 5 tuần 2 violet giáo án lớp 5 tuần 3 giáo án lớp 5 tuần 6 giáo án lớp 5 tuần 6 năm 2019 giáo án lớp 5 tuần 8 giáo án lớp 5 unit 13 giáo án lớp 5 unit 15 giáo án lớp 5 violet giáo án lớp 5 vnen giáo án lớp 5 vnen theo công văn 2345 giáo án lớp 5 vnen theo công văn 2345 violet giáo án lớp 5 vnen tuần 3 giáo án lớp 5-6 tuổi giáo án lớp ghép 3+5 cả năm violet giáo án lớp ghép 4+5 giáo án lớp mẫu giáo 5 tuổi giáo án môn toán lớp 5 theo công văn 405 giáo án ôn tập toán lớp 5 lên 6 giáo án online lớp 5 giáo án powerpoint lớp 5 vnen giáo án quả bầu tiên lớp 5 tuổi giáo án quan hệ từ lớp 5 giáo án quyền trẻ em lớp 5 giáo án sắc màu em yêu lớp 5 giáo án tạo hình lớp 5-6 tuổi giáo án tập đọc lớp 5 bài tiếng rao đêm giáo án thể dục lớp 5 kì 2 giáo án thể dục lớp 5 theo công văn 2345 giáo án thể dục lớp 5-6 tuổi giáo án thơ ăn quả lớp 5 tuổi giáo án thơ ong và bướm lớp 5 tuổi giáo án thời gian lớp 5 giáo án tiếng anh lớp 5 2 tiết / tuần giáo án tiếng anh lớp 5 2 tiết / tuần violet giáo án tiếng anh lớp 5 family and friends giáo án tiếng anh lớp 5 full giáo án tiếng anh lớp 5 theo công văn 2345 giáo án tiếng anh lớp 5 unit 1 giáo án tiếng anh lớp 5 unit 18 giáo án tiếng anh lớp 5 unit 2 giáo án tiếng anh lớp 5 unit 5 where will you be this weekend giáo án tiếng anh lớp 5 unit 6 lesson 1 giáo án tiếng anh lớp 5 unit 6 lesson 2 giáo án toán lớp 5 bài diện tích hình thang giáo án toán lớp 5 bài quãng đường giáo án toán lớp 5 diện tích hình tam giác giáo án toán lớp 5 diện tích hình thang giáo án toán lớp 5 diện tích hình tròn giáo án toán lớp 5 học kì 2 giáo án toán lớp 5 học kỳ 1 giáo án toán lớp 5 hỗn số giáo án toán lớp 5 kì 2 giáo án toán lớp 5 luyện tập chung trang 144 giáo án toán lớp 5 phát triển năng lực giáo án toán lớp 5 violet giáo án toán lớp 5-6 tuổi giáo án truyện chàng rùa lớp 5 tuổi giáo án truyện qua đường lớp 5-6 tuổi giáo án unit 5 lớp 10 reading giáo án xé dán lớp 5-6 tuổi giáo án xóa mù chữ lớp 5 giáo án đạo đức lớp 5 có kỹ năng sống giáo án đạo đức lớp 5 có trách nhiệm giáo án đạo đức lớp 5 dành cho địa phương giáo án đạo đức lớp 5 em yêu hòa bình giáo án đạo đức lớp 5 em yêu quê hương giáo án đạo đức lớp 5 kính già yêu trẻ giáo án đạo đức lớp 5 nhớ ơn tổ tiên giáo án đạo đức lớp 5 phòng tránh xâm hại giáo án đất và rừng lớp 5 giáo án địa lí lớp 5 phát triển năng lực rút kinh nghiệm giáo án lớp 5 soạn giáo án toán lớp 5 bài quãng đường
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,329
    Bài viết
    37,798
    Thành viên
    140,453
    Thành viên mới nhất
    Bàn Thị Linh

    BQT trực tuyến

    • Yopovn
      Ban quản trị Team YOPO
    Top