- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,330
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345. Với chia sẻ file word GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345, thầy cô dễ dàng sử dụng cho nhu cầu giảng dạy. Thầy cô download GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345, giáo an mĩ thuật lớp 3 theo công văn 2345 violet tại mục đính kèm dưới đây.
TUẦN 1 Thứ 2, ngày 20/9/2021
Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Quan sát sự đa dạng của các kiểu chữ trang trí.
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm của bạn và của người khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các chữ trang trí trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều và chữ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong...
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. Biết vận dụng chữ trang trí để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng chữ trang trí.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí chữ…
- Hình minh họa các bước trang trí chữ.
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu chữ trang trí…
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345. Với chia sẻ file word GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345, thầy cô dễ dàng sử dụng cho nhu cầu giảng dạy. Thầy cô download GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 theo công văn 2345, giáo an mĩ thuật lớp 3 theo công văn 2345 violet tại mục đính kèm dưới đây.
TUẦN 1 Thứ 2, ngày 20/9/2021
Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU
(Thời lượng 2 tiết * Thực hiện 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện:
+ Quan sát sự đa dạng của các kiểu chữ trang trí.
+ Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm của bạn và của người khác làm ra.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn.
+ Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các chữ trang trí trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế…
2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực:
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều và chữ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong...
+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. Biết vận dụng chữ trang trí để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng chữ trang trí.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm… để thực hành tạo nên sản phẩm.
- Năng lực đặc thù khác :
+ Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực hành sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí.
- Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí chữ…
- Hình minh họa các bước trang trí chữ.
- Tranh vẽ của học sinh có các kiểu chữ trang trí…
XEM THÊM: