- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án ôn tập giữa kì 2 toán 7 kết nối tri thức (ĐẠI SỐ + HÌNH HỌC) LINK DRIVER được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải giáo án ôn tập giữa kì 2 toán 7 kết nối tri thức về ở dưới.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức:
- Khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
+ Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
+ Nắm được khái niệm biểu thức đại số, đơn thức, đa thức một biến. Tính giá trị của một biểu thức đại số.
+ Vận dụng thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức một biến, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy,thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức các chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: KTSS.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( Không có)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (không có)
C.D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP& VẬN DỤNG
a) Mục tiêu
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập giữa kì 2.
b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi và các bài tập suy nghĩ trả lời câu hỏi, các bài tập.
Bài 1: trắc nghiệm:
Câu 1. Giá trị của biểu thức 3x2y + 3y2x tại x = -2 và y = -1 là
A. -18. B. -9. C. 6. D. 9.
Câu 2. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào gọi là đơn thức?
A. 2x – 3. B. 4x + x2. C. 7(x + 1) . D. 4x2.
Câu 3. Đơn thức nào dưới đây không có bậc?
A. 2022. B. 0. C. 3x. D. x.
Câu 4. Hệ số của đơn thức -3,1x3là
A. 3,1. B. -3. C. -3,1. D. 3.
Câu 5. Khi nhân một đơn thức bậc hai với một đơn thức bậc ba thì ta được một đơn thức bậc.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 6.
Câu 6. Thu gọn đa thức: 7x3+ 5x2– 4x3 - 12 được kết quả là
A. 8x3 - 12. B. 3x3+ 5x2 - 12. C. 8x2 - 12. D. 3x3 - 5x2 - 12.
Câu 7. Bậc của đa thức là
A. 8. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Cho đa thức P(x) =. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của P(x) lần lượt là
A. 5 và -4. B. – 4 và 5. C. 0 và 5. D. 5 và 0.
Câu 9. Cho đa thức G(x) = - x2 + 2x + 1. Giá trị của G(-1) bằng
A. 4. B. - 4. C. 1. D. -2.
Câu 10. Giá trị x = 2 là nghiệm của đa thức
A. B. C. D.
Bài 2:
Cho hai đa thức P(x) = - 2x4 + x3 + x2 + 5x – 5 và Q(x) = - x4 - x3 + 4x2 + 7 – 5x
Tính: P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
Chứng tỏ x = 1 là nghiệm của đa thức P(x).
Bài 3:
Cho đa thức: A(x) = mx – 15
Tìm m biết rằng đa thức A(x) có một nghiệm x = 5.
Bài 4: Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng được giao nhiệm vụ chăm sóc vườn cây của trường. Diện tích nhận chăm sóc của ba lớp theo thứ tự tỉ lệ với 5, 7, 8 và tổng diện tích chăm sóc của ba lớp là100m2. Tính diện tích vườn trường của mỗi lớp nhận chăm sóc.
c) Sản phẩm : Đáp án trắc nghiệm
d) Tổ chức thực hiện:
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài và ôn lại những kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 25.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa học kỳ 2
PASS GIẢI NÉN: Yopo.Vn
THẦY CÔ, CÁC EM DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
Trường: Tổ: Khoa học tự nhiên | Họ và tên giáo viên: |
Ngày soạn: 03/03/2023 | Ngày dạy: 7B: 06; 08/03/2023 |
TIẾT 64. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(Đại số)
Môn Toán lớp 7
Thời gian thực hiện: 01 tiết.
Thời gian thực hiện: 01 tiết.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức:
- Khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
+ Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
+ Nắm được khái niệm biểu thức đại số, đơn thức, đa thức một biến. Tính giá trị của một biểu thức đại số.
+ Vận dụng thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức một biến, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy,thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức các chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
TIẾT 64.
1. Tổ chức: KTSS.
7B: |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( Không có)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (không có)
C.D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP& VẬN DỤNG
a) Mục tiêu
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập giữa kì 2.
b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi và các bài tập suy nghĩ trả lời câu hỏi, các bài tập.
Bài 1: trắc nghiệm:
Câu 1. Giá trị của biểu thức 3x2y + 3y2x tại x = -2 và y = -1 là
A. -18. B. -9. C. 6. D. 9.
Câu 2. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào gọi là đơn thức?
A. 2x – 3. B. 4x + x2. C. 7(x + 1) . D. 4x2.
Câu 3. Đơn thức nào dưới đây không có bậc?
A. 2022. B. 0. C. 3x. D. x.
Câu 4. Hệ số của đơn thức -3,1x3là
A. 3,1. B. -3. C. -3,1. D. 3.
Câu 5. Khi nhân một đơn thức bậc hai với một đơn thức bậc ba thì ta được một đơn thức bậc.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 6.
Câu 6. Thu gọn đa thức: 7x3+ 5x2– 4x3 - 12 được kết quả là
A. 8x3 - 12. B. 3x3+ 5x2 - 12. C. 8x2 - 12. D. 3x3 - 5x2 - 12.
Câu 7. Bậc của đa thức là
A. 8. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Cho đa thức P(x) =. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của P(x) lần lượt là
A. 5 và -4. B. – 4 và 5. C. 0 và 5. D. 5 và 0.
Câu 9. Cho đa thức G(x) = - x2 + 2x + 1. Giá trị của G(-1) bằng
A. 4. B. - 4. C. 1. D. -2.
Câu 10. Giá trị x = 2 là nghiệm của đa thức
A. B. C. D.
Bài 2:
Cho hai đa thức P(x) = - 2x4 + x3 + x2 + 5x – 5 và Q(x) = - x4 - x3 + 4x2 + 7 – 5x
Tính: P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
Chứng tỏ x = 1 là nghiệm của đa thức P(x).
Bài 3:
Cho đa thức: A(x) = mx – 15
Tìm m biết rằng đa thức A(x) có một nghiệm x = 5.
Bài 4: Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng được giao nhiệm vụ chăm sóc vườn cây của trường. Diện tích nhận chăm sóc của ba lớp theo thứ tự tỉ lệ với 5, 7, 8 và tổng diện tích chăm sóc của ba lớp là100m2. Tính diện tích vườn trường của mỗi lớp nhận chăm sóc.
c) Sản phẩm : Đáp án trắc nghiệm
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của gv và hs | Sản phẩm dự kiến | ||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa các câu hỏi trắc nghiệm lên màng hình và thảo luận trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ và kết luận. | Bài 1
Bài 2. a. P(x) + Q(x) = – 3x4 + 5x2 + 2 P(x) - Q(x) = – x4 + 2x3 - 3x2 + 10x – 12 b. Chứng tỏ được x = 1 là nghiệm của đa thức P(x). P(1) = - 2.14 + 13 + 12 + 5.1 – 5 = -2 + 1 + 1 + 5 – 5 = 0 Vậy x=1 là nghiệm của đa thức P(x) Bài 3. Vì x = 5 là nghiệm đa thức A(x) ; Ta có: A(5) = m.5 – 15 = 0 ⇒ m = 3 Bài 4: Gọi diện tích vườn trường của ba lớp 7A, 7B, 7C nhận chăm sóc lần lượt là a, b, c (m2) Theo bài ra ta có : và a + b + c = 100 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : = ⇒ a = 25, b = 35, c = 40 Vậy diện tích vườn trường của ba lớp 7A, 7B, 7C nhận chăm sóc lần lượt là: 25(m2); 35(m2); 40(m2). |
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài và ôn lại những kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 25.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa học kỳ 2
PASS GIẢI NÉN: Yopo.Vn
THẦY CÔ, CÁC EM DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT