- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,997
- Điểm
- 113
tác giả
List 15+ Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 có đáp án Mới nhất
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô List 15+ Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 có đáp án Mới nhất. Với chia sẻ bộ đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 này dạng file word, thầy cô dễ dàng để chỉnh sửa sử dụng cho học sinh thi. Thầy cô download file Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 tại mục đính kèm.
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO TP-HCM KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS & THPT BÁC ÁI MÔN: VẬT LÝ Lớp: 12 Ban: KHTN
Mã đề: 132 Thời gian: 50 phút
Lưu ý: Những câu có dấu sao ở đầu câu học sinh trình bày tự luận ra giấy thi riêng
Câu 1: Chọn câu đúng, về tia tử ngoại
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm.Bị lệch trong điện trường, từ trường
B. Tia tử ngoại là sóng điện từ mà mắt thường không nhìn thấy được.
C. Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại
D. Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh.
Câu 2: *Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
A. 3 B. 7 C. 1/3 D. 1/7
Câu 3: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
A. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. B. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
Câu 4: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số nơtron. B. cùng khối lượng. C. cùng số prôtôn. D. cùng số nuclôn
Câu 5: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 6: Xác định giới hạn quang điện của kim loại. Biết khi chiếu bức xạ l = 0,330(mm) vào bề mặt kim loại thì U hãm có giá trị 1,38(V):
A. 0,52.10–6(m) B. 3,015.10–7(m) C. 0,49.10–6(m) D. 2,10.10–7(m)
Câu 7: * Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.104 m/s. B. 9,24.103 m/s C. 9,61.105 m/s D. 1,34.106 m/s
Câu 8: *Cho phản ứng hạt nhân: T + D He + X +17,6MeV . Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli.
A. 52,976.1023 MeV B. 5,2976.1023 MeV C. 2,012.1023 MeV D. 2,012.1024 MeV
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :
A. Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua.
B. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.
C. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ.
D. Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh.
Câu 10: Thực hiện thí nghiệm giao thoa I-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 . Khoảng cách giữa hai khe bằng 0,5 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát E bằng 200 cm. Tại vị trí M trên màn E có toạ độ 7mm là vị trí
A. vân tối thứ 7. B. vân sáng bậc 7. C. vân sáng bậc 4. D. vân tối thứ 4
Câu 11: *Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK = -0,85V. Nếu hiệu điện thế UAK = 0,85V, thì động năng cực đại của êlectron quang điện khi đến anôt sẽ là bao nhiêu?
A. Không tính được vì chưa đủ thông tin. B. 1,36.10-19J.
C. 2,72.10-19J. D. 0 J
Câu 12: Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ lăng kính?
A. Buồng ảnh là nơi thu ảnh quang phổ.
B. Bộ phận tán sắc ánh sáng là một hay một hệ thấu kính hội tụ.
C. Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. Ống chuẩn trực để tạo ra chùm sáng song song.
Câu 13: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây
A. quang phổ liên tục. B. quang phổ hấp thu.
C. quang phổ vạch phát xạ. D. sự phân bố năng lượng trong quang phổ.
Câu 14: Pôlôni là chất phóng xạ , chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có 0,210g chất phóng xạ Pôlôni. Sau thời gian bằng một chu kỳ bán rã, kể từ thời điểm t = 0, khối lượng chì được tạo ra là
A. 0,102g. B. 0,103g. C. 0,104g. D. 0,105g.
Câu 15: Cho phản ứng hạt nhân: a + Al ® X + n. Hạt nhân X là
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô List 15+ Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 có đáp án Mới nhất. Với chia sẻ bộ đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 này dạng file word, thầy cô dễ dàng để chỉnh sửa sử dụng cho học sinh thi. Thầy cô download file Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12 tại mục đính kèm.
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO TP-HCM KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS & THPT BÁC ÁI MÔN: VẬT LÝ Lớp: 12 Ban: KHTN
Mã đề: 132 Thời gian: 50 phút
Lưu ý: Những câu có dấu sao ở đầu câu học sinh trình bày tự luận ra giấy thi riêng
Câu 1: Chọn câu đúng, về tia tử ngoại
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm.Bị lệch trong điện trường, từ trường
B. Tia tử ngoại là sóng điện từ mà mắt thường không nhìn thấy được.
C. Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại
D. Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh.
Câu 2: *Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
A. 3 B. 7 C. 1/3 D. 1/7
Câu 3: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
A. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. B. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
Câu 4: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số nơtron. B. cùng khối lượng. C. cùng số prôtôn. D. cùng số nuclôn
Câu 5: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 6: Xác định giới hạn quang điện của kim loại. Biết khi chiếu bức xạ l = 0,330(mm) vào bề mặt kim loại thì U hãm có giá trị 1,38(V):
A. 0,52.10–6(m) B. 3,015.10–7(m) C. 0,49.10–6(m) D. 2,10.10–7(m)
Câu 7: * Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.104 m/s. B. 9,24.103 m/s C. 9,61.105 m/s D. 1,34.106 m/s
Câu 8: *Cho phản ứng hạt nhân: T + D He + X +17,6MeV . Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli.
A. 52,976.1023 MeV B. 5,2976.1023 MeV C. 2,012.1023 MeV D. 2,012.1024 MeV
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :
A. Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua.
B. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.
C. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ.
D. Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh.
Câu 10: Thực hiện thí nghiệm giao thoa I-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 . Khoảng cách giữa hai khe bằng 0,5 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát E bằng 200 cm. Tại vị trí M trên màn E có toạ độ 7mm là vị trí
A. vân tối thứ 7. B. vân sáng bậc 7. C. vân sáng bậc 4. D. vân tối thứ 4
Câu 11: *Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK = -0,85V. Nếu hiệu điện thế UAK = 0,85V, thì động năng cực đại của êlectron quang điện khi đến anôt sẽ là bao nhiêu?
A. Không tính được vì chưa đủ thông tin. B. 1,36.10-19J.
C. 2,72.10-19J. D. 0 J
Câu 12: Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ lăng kính?
A. Buồng ảnh là nơi thu ảnh quang phổ.
B. Bộ phận tán sắc ánh sáng là một hay một hệ thấu kính hội tụ.
C. Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. Ống chuẩn trực để tạo ra chùm sáng song song.
Câu 13: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây
A. quang phổ liên tục. B. quang phổ hấp thu.
C. quang phổ vạch phát xạ. D. sự phân bố năng lượng trong quang phổ.
Câu 14: Pôlôni là chất phóng xạ , chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có 0,210g chất phóng xạ Pôlôni. Sau thời gian bằng một chu kỳ bán rã, kể từ thời điểm t = 0, khối lượng chì được tạo ra là
A. 0,102g. B. 0,103g. C. 0,104g. D. 0,105g.
Câu 15: Cho phản ứng hạt nhân: a + Al ® X + n. Hạt nhân X là
XEM THÊM:
- Chuyên đề dòng điện xoay chiều lớp 12
- Các Bài Toán Về Dòng Điện Xoay Chiều
- Giải bài toán điện xoay chiều bằng giản đồ véctơ
- Bài tập chuyên đề sóng điện từ
- Bài tập trắc nghiệm vật lý 12 học kì 1
- Bài Tập Đồ Thị Sóng Cơ Có Lời Giải
- Bài tập trắc nghiệm giao thoa sóng cơ
- Chuyên đề sóng cơ học luyện thi đại học
- Các câu hỏi trắc nghiệm về cơ học
- Ôn tập chương lượng tử ánh sáng
- Các dạng bài tập về quang phổ vạch của hidro
- Các dạng bài tập về tia x
- Trắc Nghiệm Lý Thuyết Lượng Tử Ánh Sáng
- Các Dạng Bài Tập Về Hiện Tượng Quang Điện
- Tóm Tắt Lý Thuyết Chương Lượng Tử Ánh Sáng
- Bài tập về tán sắc ánh sáng có đáp án
- Giao Thoa Ánh Sáng Hỗn Hợp
- Các Dạng Bài Tập Giao Thoa Ánh Sáng Đơn Sắc
- Tổng hợp kiến thức sóng ánh sáng
- Trắc nghiệm lý thuyết sóng ánh sáng
- Các Phương Pháp Giải Chương Dao Động Điện Từ
- Trắc nghiệm lý thuyết dao đông điều hòa
- Lý thuyết dao đông điều hòa
- Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12
- Các công thức tính nhanh lý 12
- Chuyên đề phản ứng hạt nhân
- Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý Lớp 12
- Trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12
- Cách giải vật lý 12 bằng máy tính casio
- Hệ thống các công thức vật lý lớp 12
- Đề Thi HSG Lý 12 Cấp Trường
- Lý thuyết chương sóng cơ
- Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 12 học kì 1
- Đề Thi HSG Vật Lí 12
- Công thức và lý thuyết vật lý 12
- Đề thi vật lý 12 hk1 có đáp án
- Đề thi trắc nghiệm vật lý 12 học kì 1
- Ngân hàng câu hỏi vật lý 12
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT