- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
Lý thuyết bài phân thức đại số TUYỂN TẬP giải bài tập toán lớp 8 bài phân thức đại số
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Phân thức đại số:
* Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức, B là đa thức khác đa thức 0
A là tử thức (tử).
B là mẫu thức
* Mỗi một đa thức cũng được coi là một đa thức có mẫu là 1.
2. Hai phân tức bẳng nhau:
Với hai phân thức và , ta nói = nếu A.D = B.C
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
I/ Phương pháp
* Để chứng minh đẳng thức = ta cần chứng minh A.D = B.C thì kết luận =
* Để kiểm tra phân thức có bằng phân thức không thì ta xét các tích A.D và B.C
+ Nếu A.D = B.C thì kết luận =
+ Nếu A.D ≠ B.C thì kết luận không bằng
* Để tìm mẫu thức (tử thức) chưa biết trong phân thức bằng nhau =
ó A.D = B.C
Từ đó dùng phép chia đa thức (rút gọn nhân tử chung) có được mẫu thức (tử thức) cần tìm.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau:
a) b) c)
d) e) f) ;
g) h) i) .
Bài 2. Ba phân thức sau có bằng nhau không?
.
Bài 2. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau.
a) ; b) ;
c) ; d) .
Bài 3. Bạn Lan viết các đẳng thức sau và đố các bạn trong nhóm học tập tìm ra chỗ sai. Em hãy sửa sai cho đúng.
a) ; b) ;
c) ; d) .
DẠNG 2: Tìm điều kiện của biến để phân thức có nghĩa, bằng 0, khác 0.
I/ Phương pháp.
* Điều kiện phân thức có nghĩa (Tìm tập xác định) là mẫu thức B ≠ 0.
Chú ý: Trước khi tìm điều kiện để có nghĩa ta cần phân tích mẫu thức B thành nhân tử.
* Để phân thức = 0 thì
* Để phân thức ≠ 0 thì
CHỦ ĐỀ 6: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Phân thức đại số:
* Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức, B là đa thức khác đa thức 0
A là tử thức (tử).
B là mẫu thức
* Mỗi một đa thức cũng được coi là một đa thức có mẫu là 1.
2. Hai phân tức bẳng nhau:
Với hai phân thức và , ta nói = nếu A.D = B.C
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP.
DẠNG 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
I/ Phương pháp
* Để chứng minh đẳng thức = ta cần chứng minh A.D = B.C thì kết luận =
* Để kiểm tra phân thức có bằng phân thức không thì ta xét các tích A.D và B.C
+ Nếu A.D = B.C thì kết luận =
+ Nếu A.D ≠ B.C thì kết luận không bằng
* Để tìm mẫu thức (tử thức) chưa biết trong phân thức bằng nhau =
ó A.D = B.C
Từ đó dùng phép chia đa thức (rút gọn nhân tử chung) có được mẫu thức (tử thức) cần tìm.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau:
a) b) c)
d) e) f) ;
g) h) i) .
Bài 2. Ba phân thức sau có bằng nhau không?
.
Bài 2. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau.
a) ; b) ;
c) ; d) .
Bài 3. Bạn Lan viết các đẳng thức sau và đố các bạn trong nhóm học tập tìm ra chỗ sai. Em hãy sửa sai cho đúng.
a) ; b) ;
c) ; d) .
DẠNG 2: Tìm điều kiện của biến để phân thức có nghĩa, bằng 0, khác 0.
I/ Phương pháp.
* Điều kiện phân thức có nghĩa (Tìm tập xác định) là mẫu thức B ≠ 0.
Chú ý: Trước khi tìm điều kiện để có nghĩa ta cần phân tích mẫu thức B thành nhân tử.
* Để phân thức = 0 thì
* Để phân thức ≠ 0 thì