- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,996
- Điểm
- 113
tác giả
Lý thuyết chương sóng cơ & sóng âm vật lý 12: ôn tập chương sóng cơ và sóng âm, sóng cơ và sóng âm lớp 12 ĐẦY ĐỦ NHẤT
Lý thuyết chương Sóng cơ và Sóng âm Vật lí 12 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 17 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. SÓNG CƠ HỌC VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG
1. Định nghĩa
Sóng cơ là những dao động lan truyền trong một môi trường.
Ví dụ: Sóng trên mặt nước là sóng truyền từ một điểm dao động trên mặt nước (bằng cần rung tạo dao động chẳng hạn) đến các phần tử khác thông qua môi trường là nước.
2. Phân loại
- Sóng cơ chia làm 2 loại: sóng ngang và sóng dọc.
+ Sóng ngang: là sóng trong đó các phân tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Ví dụ: Sóng trên mặt nước là sóng ngang.
+ Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
Ví dụ: Sóng âm là sóng dọc, phần tử môi trường là khí.
3. Các đặc trưng của một sóng hình sin
3.1. Biên độ của sóng
- Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
- Đơn vị: m, thông thường là cm.
3.2. Chu kì, tần số của sóng
- Chu kì T của sóng là chu kì dao độngcủa một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Đơn vị: giây.
- Tần số f của sónng là số dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua trong một khoảng thời gian. Đơn vị: Héc (Hz).
N: số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian: .
3.3. Tốc độ truyền sóng
- Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong một môi trường.
- Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.
Nhận xét: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào:
+ Bản chất của môi trường (mật độ, tính đàn hồi của môi trường,…)
+ Nhiệt độ.
3.4. Bước sóng
- Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì, hay là khoảng cách ngắn nhất
Lý thuyết chương Sóng cơ và Sóng âm Vật lí 12 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 17 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHƯƠNG 2. LÍ THUYẾT SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
I. SÓNG CƠ HỌC VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG
1. Định nghĩa
Sóng cơ là những dao động lan truyền trong một môi trường.
Ví dụ: Sóng trên mặt nước là sóng truyền từ một điểm dao động trên mặt nước (bằng cần rung tạo dao động chẳng hạn) đến các phần tử khác thông qua môi trường là nước.
Chú ý |
Khi sóng cơ truyền đi, các phần tử vật chất không truyền đi theo sóng, mà dao động xung quanh một vị trí cân bằng xác định. |
- Sóng cơ chia làm 2 loại: sóng ngang và sóng dọc.
+ Sóng ngang: là sóng trong đó các phân tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Ví dụ: Sóng trên mặt nước là sóng ngang.
+ Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
Ví dụ: Sóng âm là sóng dọc, phần tử môi trường là khí.
STYDY TIP |
- Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn. - Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn. - Sóng cơ không truyền được trong chân không. |
3. Các đặc trưng của một sóng hình sin
3.1. Biên độ của sóng
- Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
- Đơn vị: m, thông thường là cm.
3.2. Chu kì, tần số của sóng
- Chu kì T của sóng là chu kì dao độngcủa một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Đơn vị: giây.
- Tần số f của sónng là số dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua trong một khoảng thời gian. Đơn vị: Héc (Hz).
N: số dao động thực hiện được trong khoảng thời gian: .
Chú ý |
Khi sóng truyền đi, tần số sóng không thay đổi |
- Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong một môi trường.
- Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.
Nhận xét: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào:
+ Bản chất của môi trường (mật độ, tính đàn hồi của môi trường,…)
+ Nhiệt độ.
Lưu ý |
Tốc độ truyền sóng giảm theo thứ tự: rắn, lỏng, khí: vr > vl > vk |
3.4. Bước sóng
- Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì, hay là khoảng cách ngắn nhất
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT