NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7 i-LEARN SMART WORLD HỌC KÌ I được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Unit 1.
I. Present Simple for habits
1. Cách dùng:
We can use the Present Simple to talk about habits or things that happen regularly.
Thì hiện tại đơn được sử dụng để nói về những thói quen hoặc những việc xảy ra thường xuyên.
Every + … (every day, every morning, every afternoon, every night, every week,…)
In (your) free time, on the weekends,…
2. Cấu trúc:
+ Câu khẳng định:
* Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” “z” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” mà trước nó là 1 phụ âm thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
- Quy tắc và cách phát âm s, es, ‘s trong tiếng Anh
Có 3 quy tắc và cách phát âm s, es và ‘s cơ bản, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.
Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
2. Phát âm là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
3. Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
G+ Câu phủ định:
+ Câu nghi vấn:
II. Present continuous for future plans
1. Cách dùng:
We can use the Present Continuous to talk about future plans.
(Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về các kế hoạch tương lai.)
2. Cấu trúc:
+ Câu khẳng định:
+ Câu phủ định:
+ Câu nghi vấn:
Unit 1.
I. Present Simple for habits
1. Cách dùng:
We can use the Present Simple to talk about habits or things that happen regularly.
Thì hiện tại đơn được sử dụng để nói về những thói quen hoặc những việc xảy ra thường xuyên.
Every + … (every day, every morning, every afternoon, every night, every week,…)
In (your) free time, on the weekends,…
2. Cấu trúc:
+ Câu khẳng định:
S + V (s/es) + O | Ví dụ |
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + Vo | I collect stickers. |
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) | He usually reads comics. She does the housework every day. |
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” “z” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” mà trước nó là 1 phụ âm thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
- Quy tắc và cách phát âm s, es, ‘s trong tiếng Anh
Có 3 quy tắc và cách phát âm s, es và ‘s cơ bản, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.
Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
2. Phát âm là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
3. Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
G+ Câu phủ định:
S + do/ does not + V + O(do not = don’t; does not = doesn’t) | Ví dụ |
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + don’t + Vo | I don’t make vlogs about my family. We don’t listen to music. |
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + doesn’t + Vo | He doesn’t go to work on Sundays. She doesn’t cook for her family on the weekends. |
Không có từ hỏi | |
Do/ Does + S + Vo ? - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. | Ví dụ |
Do + I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + Vo? - Yes, I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do. - No, I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + don’t. | Do you watch TV in the evening? Yes, I do. Do they play soccer on the weekends? No, they don’t. |
Does + He/ She/ It/ Danh từ số ít + Vo? - Yes, He/ She/ It/ Danh từ số ít + does. - No, He/ She/ It/ Danh từ số ít + doesn’t. | Does he get up at six o’ clock every morning? No, he doesn’t. |
Có từ hỏi | |
WH/ H + do/ does + S + Vo? | Ví dụ |
WH/ H + do + I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + Vo? | What do you do in your free time? What do they read in the library every evening? How do they go to school every day? |
WH/ H + does + He/ She/ It/ Danh từ số ít + Vo? | What does he watch on TV every morning? How does she control this machine? |
1. Cách dùng:
We can use the Present Continuous to talk about future plans.
(Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về các kế hoạch tương lai.)
2. Cấu trúc:
+ Câu khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing + O. | Ví dụ |
I am + V-ing + O. She/ He/ Lan/… + is + V-ing + O. You/ We/ They + are + V-ing + O. | I am goinng to the sports centre tonight. He/ She is playing soccer this evening. We/ They are going to the water park on Sunday. ….………………………………………………… |
Lưu ý: I am " I’m… She/ He is " She’s/ He’s… You/ We/ They are " You’re/ We’re/ They’re… |
S + am/ is/ are not + V-ing + O. | Ví dụ |
I am not + V-ing + O. She/ He/ Lan/… + is not + V-ing + O. You/ We/ They + are not + V-ing + O. | I am not goinng to the party on Saturday. He/ She is not playing badminton with me this afternoon. We/ They are not learning English tomorrow morning. ….………………………………………………… |
Lưu ý: I am not " I’m not… She/ He is not " She/ He isn’t… You/ We/ They are not " You/ We/ They aren’t… |