- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,504
- Điểm
- 113
tác giả
NỘI DUNG Đề cương ôn tập ngữ văn 7 cuối kì 1 NĂM 2022 – 2023 ( THAM KHẢO ) được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CẤU TRÚC ĐỀ THAM KHẢO ( NÔI DUNG ÔN TẬP TỪ TUẦN 1 ĐẾN HẾT TUẦN 14)
Câu 1: ( 6 điểm) Cho đoạn văn ngữ liệu ngoài SGK. Từ đoạn ngữ liệu đọc hiểu, học sinh trả lời và thực hiện các câu hỏi bên dưới.Gợi ý:
1.Cho biết nội dung chính của đoạn ngữ liệu
2. Hỏi phương thức biểu đạt ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, hành chính công vụ)
3. Phép tu từ: Điệp từ/ Điệp ngữ, liệt kê, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, đảo ngữ,phép đối, chơi chữ, câu hỏi tu từ và nêu tác dụng
Tác dụng của nhân hóa:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người.
Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Tác dụng của so sánh:
Gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động.
Biểu thị tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
Tác dụng của hoán dụ và ẩn dụ:
Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tác dụng của liệt kê:
Để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
Tác dụng của điệp từ:
Nhấn mạnh ý nghĩa và cảm xúc, nâng cao khả năng biểu cảm, gợi hình cho lời văn.
Làm cho câu văn thêm tính hài hòa, cân đôí, nhịp nhàng.
5. Xác định yếu tố Tiếng Việt, đặt câu, nêu ý nghĩa/tác dụng
6. Ngôi kể ( ngôi kể thứ nhất, ngôi kể thứ 3 )
7. Có thể giải thích từ : Ví dụ nghĩa của từ Hán Việt
8. Thông điệp từ đoạn ngữ liệu /Bài học
9. Tình cảm, thái độ của tác giả
10. Đặt nhan đề cho đoạn ngữ liệu/ xác định chủ đề của văn bản
11. Cảm nhận về chi tiết trong đoạn ngữ liệu bằng vài ba câu
12.Thể thơ: thơ 4 chữ, thơ 5 chữ,…
13.Theo em……….
14. Theo tác giả/ Dựa vào đoạn trích/ Theo nhân vật/Tìm chi tiết/…
15.Hiểu ý nghĩa về câu………
16.Viết đoạn văn từ 150 – 200 chữ nêu suy nghĩ của em về 1 vấn đề được đưa ra
-Do đoạn văn ngắn nên tập trung các ý sau:
Dàn ý 1.Tư tưởng đạo lí ( mặt tốt) : Dẫn dắt vấn đề ( chủ đề đề bài cho) – Giải thích – Tại sao? – Phương hướng hành động – Khẳng định vấn đề (chủ đề đề bài cho), bài học nhận thức cho bản thân.
Dàn ý 2.Hiện tượng xã hội ( mặt xấu, hiện tượng) : Dẫn dắt vấn đề ( chủ đề đề bài cho) – Giải thích – Nguyên nhân – Hậu quả - Biện pháp khắc phục – Khẳng định vấn đề (chủ đề đề bài cho), bài học nhận thức cho bản thân.
………………..
1.Phó từ:
-Nhóm phó từ chuyên đi kèm trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ chẳng hạn: những, các, mọi, từng,…
-Nhóm phó từ chuyên đi kèm trước hoặc sau động từ, tính từ: đã, đang, sẽ, sắp ( quan hệ thời gian); cũng, vẫn,cứ, còn( sự tiếp diễn tương tự), hãy, đừng,chớ ( cầu khiến); rất, khá, thật ( mức độ) ; chưa, không, chẳng (phủ định) đứng trước động từ, tính từ.
-> Khi đứng trước động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho hành động, trạng thái, đặc điểm , tính chất được nêu ở động từ, tính từ 1 số ý nghĩa như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến,…
-> Khi đứng sau động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho động từ, tính từ đó 1 số ý nghĩa như: mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng,…
-Lắm, cực kì, quá ( mức độ); được, có thể ( khả năng); được, ra, vào,…( kết quả - hướng) đứng sau động từ, tính từ.
Ví dụ: Bạn Nam đang làm bài. -> Xác định: Phó từ: đang
2. Điệp ngữ: dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Từ ngữ ( cả câu) được lặp lại.
Ví dụ: Tiếng gà ai nhảy ổ :
"Cục. .. cục tác cục ta"
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
3.So sánh: Từ so sánh: như, là, hơn, tựa, kém,… nằm giữa 2 vế A – B ( A như B).
So sánh có 2 kiểu :
- So sánh ngang bằng: như, bằng, giống như, tựa như,………
Ví dụ: Mẹ đẹp như tiên.
- So sánh không ngang bằng: chẳng bằng, không bằng, hơn, kém,….
Ví dụ: Bạn Lan thấp hơn bạn Hoa.
4.Nhân hóa:
* Nhân hóa có 3 kiểu:
- Gọi người để gọi vật.
Ví dụ: Cô bàn đang được đặt ở ngoài sân.
-> Xác định: Cô bàn
- Chỉ hoạt động, tính chất của người chỉ vật.
Ví dụ: Con mèo đang nằm ngủ.
-> Xác định: nằm ngủ
- Trò chuyện, xưng hô với vật như người.
Ví dụ: Chim ơi! Hót hay quá!
-> Xác định: Chim ơi!
5.Ẩn dụ: Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
* Ẩn dụ có 4 kiểu:
- Ẩn dụ hình thức
Ví dụ:
Về thăm quê Bác làng Sen
XEM THÊM
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HKI LỚP 7 NĂM 2022 – 2023
( THAM KHẢO )
( THAM KHẢO )
CẤU TRÚC ĐỀ THAM KHẢO ( NÔI DUNG ÔN TẬP TỪ TUẦN 1 ĐẾN HẾT TUẦN 14)
Câu 1: ( 6 điểm) Cho đoạn văn ngữ liệu ngoài SGK. Từ đoạn ngữ liệu đọc hiểu, học sinh trả lời và thực hiện các câu hỏi bên dưới.Gợi ý:
1.Cho biết nội dung chính của đoạn ngữ liệu
2. Hỏi phương thức biểu đạt ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, hành chính công vụ)
3. Phép tu từ: Điệp từ/ Điệp ngữ, liệt kê, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, đảo ngữ,phép đối, chơi chữ, câu hỏi tu từ và nêu tác dụng
Tác dụng của nhân hóa:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người.
Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Tác dụng của so sánh:
Gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động.
Biểu thị tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
Tác dụng của hoán dụ và ẩn dụ:
Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tác dụng của liệt kê:
Để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
Tác dụng của điệp từ:
Nhấn mạnh ý nghĩa và cảm xúc, nâng cao khả năng biểu cảm, gợi hình cho lời văn.
Làm cho câu văn thêm tính hài hòa, cân đôí, nhịp nhàng.
5. Xác định yếu tố Tiếng Việt, đặt câu, nêu ý nghĩa/tác dụng
6. Ngôi kể ( ngôi kể thứ nhất, ngôi kể thứ 3 )
7. Có thể giải thích từ : Ví dụ nghĩa của từ Hán Việt
8. Thông điệp từ đoạn ngữ liệu /Bài học
9. Tình cảm, thái độ của tác giả
10. Đặt nhan đề cho đoạn ngữ liệu/ xác định chủ đề của văn bản
11. Cảm nhận về chi tiết trong đoạn ngữ liệu bằng vài ba câu
12.Thể thơ: thơ 4 chữ, thơ 5 chữ,…
13.Theo em……….
14. Theo tác giả/ Dựa vào đoạn trích/ Theo nhân vật/Tìm chi tiết/…
15.Hiểu ý nghĩa về câu………
16.Viết đoạn văn từ 150 – 200 chữ nêu suy nghĩ của em về 1 vấn đề được đưa ra
-Do đoạn văn ngắn nên tập trung các ý sau:
Dàn ý 1.Tư tưởng đạo lí ( mặt tốt) : Dẫn dắt vấn đề ( chủ đề đề bài cho) – Giải thích – Tại sao? – Phương hướng hành động – Khẳng định vấn đề (chủ đề đề bài cho), bài học nhận thức cho bản thân.
Dàn ý 2.Hiện tượng xã hội ( mặt xấu, hiện tượng) : Dẫn dắt vấn đề ( chủ đề đề bài cho) – Giải thích – Nguyên nhân – Hậu quả - Biện pháp khắc phục – Khẳng định vấn đề (chủ đề đề bài cho), bài học nhận thức cho bản thân.
………………..
TIẾNG VIỆT
1.Phó từ:
-Nhóm phó từ chuyên đi kèm trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ chẳng hạn: những, các, mọi, từng,…
-Nhóm phó từ chuyên đi kèm trước hoặc sau động từ, tính từ: đã, đang, sẽ, sắp ( quan hệ thời gian); cũng, vẫn,cứ, còn( sự tiếp diễn tương tự), hãy, đừng,chớ ( cầu khiến); rất, khá, thật ( mức độ) ; chưa, không, chẳng (phủ định) đứng trước động từ, tính từ.
-> Khi đứng trước động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho hành động, trạng thái, đặc điểm , tính chất được nêu ở động từ, tính từ 1 số ý nghĩa như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến,…
-> Khi đứng sau động từ, tính từ, phó từ thường bổ sung cho động từ, tính từ đó 1 số ý nghĩa như: mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng,…
-Lắm, cực kì, quá ( mức độ); được, có thể ( khả năng); được, ra, vào,…( kết quả - hướng) đứng sau động từ, tính từ.
Ví dụ: Bạn Nam đang làm bài. -> Xác định: Phó từ: đang
2. Điệp ngữ: dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Từ ngữ ( cả câu) được lặp lại.
Ví dụ: Tiếng gà ai nhảy ổ :
"Cục. .. cục tác cục ta"
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
3.So sánh: Từ so sánh: như, là, hơn, tựa, kém,… nằm giữa 2 vế A – B ( A như B).
So sánh có 2 kiểu :
- So sánh ngang bằng: như, bằng, giống như, tựa như,………
Ví dụ: Mẹ đẹp như tiên.
- So sánh không ngang bằng: chẳng bằng, không bằng, hơn, kém,….
Ví dụ: Bạn Lan thấp hơn bạn Hoa.
4.Nhân hóa:
* Nhân hóa có 3 kiểu:
- Gọi người để gọi vật.
Ví dụ: Cô bàn đang được đặt ở ngoài sân.
-> Xác định: Cô bàn
- Chỉ hoạt động, tính chất của người chỉ vật.
Ví dụ: Con mèo đang nằm ngủ.
-> Xác định: nằm ngủ
- Trò chuyện, xưng hô với vật như người.
Ví dụ: Chim ơi! Hót hay quá!
-> Xác định: Chim ơi!
5.Ẩn dụ: Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
* Ẩn dụ có 4 kiểu:
- Ẩn dụ hình thức
Ví dụ:
Về thăm quê Bác làng Sen
XEM THÊM