- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
Phiếu bài tập cuối tuần tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức CẢ NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 74 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TIẾNG VIỆT - TUẦN 1
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú B. kì lạ C. khó hiểu
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2 B. Ngày 1 tháng 6 C. Ngày 5 tháng 9
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ……………………………………………………………………………..
b. Trường em là ……………………………………………………………………..
c. Mẹ em là ………………………………………………………………………….
Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò - con … iến - con … ông
- con … uạ - cây … ầu - cái … ìm
Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em đến lớp…
Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
nghe giảng: …………………………………………………………………………
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
TIẾNG VIỆT - TUẦN 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi
Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
đeo túi xách, đồng hồ
Cả hai đáp án trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?
quét nhà, nhặt rau
nhặt rau, dọn bát đũa
quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?
……………………………………………………………………………………..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x: a. sim, sông, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. quả sung, chim xáo, sang sông d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động: a. Cô giáo …………………………………………………………………………………………………
b. Các bạn học sinh …………………………………………………………………………………..
Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TIẾNG VIỆT - TUẦN 1
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú B. kì lạ C. khó hiểu
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2 B. Ngày 1 tháng 6 C. Ngày 5 tháng 9
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hoạt động |
………………………. | ………………………. | ………………………. |
……………………….. | ……………………….. | ……………………….. |
6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ……………………………………………………………………………..
b. Trường em là ……………………………………………………………………..
c. Mẹ em là ………………………………………………………………………….
Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò - con … iến - con … ông
- con … uạ - cây … ầu - cái … ìm
Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em đến lớp…
Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
nghe giảng: …………………………………………………………………………
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
=========================================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi
Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
đeo túi xách, đồng hồ
Cả hai đáp án trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?
quét nhà, nhặt rau
nhặt rau, dọn bát đũa
quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?
……………………………………………………………………………………..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2 Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
=========================================================================================
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x: a. sim, sông, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. quả sung, chim xáo, sang sông d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động: a. Cô giáo …………………………………………………………………………………………………
b. Các bạn học sinh …………………………………………………………………………………..
Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!