- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
SÁCH Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn tiếng anh NĂM 2023-2024 NGUYỄN THỊ CHI - NGUYỄN HỮU CƯƠNG được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. THỜI CỦA ĐỘNG TỪ
1. Thời hiện tại đơn (The present simple)
Thời hiện tại đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích.
E.g.
My brother's hobby is making different kinds of cookies.
Our teacher usually gives US quizzes to do in the English lessons.
- để diễn tả các chân lí, các sự thật hiển nhiên.
E.g.
When water is heated up to 100°c, it evaporates.
The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun.
- để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian.
E.g.
If you don't hurry, we will be late.
The speaker will start his speech when everyone arrives.
* Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với thời hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, never.
2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous)
Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
E.g.
My mum is cooking dinner in the kitchen.
What are the children doing at the moment?
- để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
E.g.
They are building a bridge over the river near my house.
I'm reading a book about space exploration.
- để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time.
E.g.
He is always coming to school late.
Michael is talking about football all the time.
* Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp'diễn là: now, at the moment, at present, right now,…
3. Thời hiện tại hoàn thành (The present perfect)
Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng:
- để diễn tả những hành động, sự việc có liên quan tới hiện tại, hoặc còn kết quả ở hiện tại (thường sử dụng với already, just, yet, ever,...).
E.g.
We have already finished our project.
Have you ever been to the Ethnology Museum?.
- để diễn tả một hành động, sự việc đã kéo dài được một thời gian, và vẫn còn tiếp diễn (thường sử dụng với for và since).
E.g.
I have studied at this school for two years.
We have been friends since we were ten years old.
4. Thời quá khứ đơn (The past simple)
Thời quá khứ đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ (thường là với thời gian được xác định).
E.g.
In June 2007, Steve Jobs introduced the first I-phone to the public.
She was ill and had to stay at home last week.
- để diễn tả những thói quen, hành động thường xuyên diên ra trong quá khứ.
E.g.
Last year, I usually went to school by bus.
My mother had to work very hard in the field when she was young.
Used to
Used to được sử dụng để diễn tả những thói quen, trạng thái trong quá khứ, đặc biệt để thể hiện sự đói lập với hiện tại.
E.g.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHẦN | ÔN LUYỆN KIẾN THỨC NGỮ PHÁP CƠ BẢN |
A |
I. THỜI CỦA ĐỘNG TỪ
1. Thời hiện tại đơn (The present simple)
Thời hiện tại đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích.
E.g.
My brother's hobby is making different kinds of cookies.
Our teacher usually gives US quizzes to do in the English lessons.
- để diễn tả các chân lí, các sự thật hiển nhiên.
E.g.
When water is heated up to 100°c, it evaporates.
The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun.
- để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian.
E.g.
If you don't hurry, we will be late.
The speaker will start his speech when everyone arrives.
* Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với thời hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, never.
2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous)
Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
E.g.
My mum is cooking dinner in the kitchen.
What are the children doing at the moment?
- để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
E.g.
They are building a bridge over the river near my house.
I'm reading a book about space exploration.
- để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time.
E.g.
He is always coming to school late.
Michael is talking about football all the time.
* Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp'diễn là: now, at the moment, at present, right now,…
3. Thời hiện tại hoàn thành (The present perfect)
Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng:
- để diễn tả những hành động, sự việc có liên quan tới hiện tại, hoặc còn kết quả ở hiện tại (thường sử dụng với already, just, yet, ever,...).
E.g.
We have already finished our project.
Have you ever been to the Ethnology Museum?.
- để diễn tả một hành động, sự việc đã kéo dài được một thời gian, và vẫn còn tiếp diễn (thường sử dụng với for và since).
E.g.
I have studied at this school for two years.
We have been friends since we were ten years old.
4. Thời quá khứ đơn (The past simple)
Thời quá khứ đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ (thường là với thời gian được xác định).
E.g.
In June 2007, Steve Jobs introduced the first I-phone to the public.
She was ill and had to stay at home last week.
- để diễn tả những thói quen, hành động thường xuyên diên ra trong quá khứ.
E.g.
Last year, I usually went to school by bus.
My mother had to work very hard in the field when she was young.
Used to
Used to được sử dụng để diễn tả những thói quen, trạng thái trong quá khứ, đặc biệt để thể hiện sự đói lập với hiện tại.
E.g.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: