- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Sử dụng hiệu quả tính chất đường phân giác trong bài toán hình học LỚP 8 NĂM 2022-2023 được soạn dưới dạng file word gồm 16 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ TÀI:
Sau đây là nôi dung đề tài tôi đã áp dụng giảng dạy trong thời gian vừa qua cho phần: "Sử dụng hiệu quả tính chất đường phân giác trong bài toán hình học”.
Bài toán 1: Xét bài tập 15 trang 67 SGK T8:
Tính x, y trong hình vẽ và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải:
a, Vì AD là phân giác góc BAC nên ta có:
b, Vì PQ là đường phân giác góc MPN nên ta có:
Vậy y 5,2
Nhận xét 1: Đây là một bài toán cơ bản, áp dụng trực tiếp ngay tính chất đường phân giác trong tam giác. Ta xét tiếp bài toán cơ bản sau:
Bài toán 2: Bài tập 18 trang 69 SBT T8.
Tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE và CF (hình vẽ).
CMR:
Lời giải:
Áp dụng tính chất đường phân giác, ta có:
Nhân các vế tương ứng của các đẳng thức (1),(2),(3) ta được:
Lại được tính chất mới có thể vận dụng được để giải toán sau này.
Bài toán 3:
Cho tam giác vuông ABC có Â = 900, AB = 21cm, AC = 28cm, đường phân giác góc A cắt BC tại D, đường thẳng qua D và song song với AB cắt AC tại E. (Hình vẽ).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và DE.
b) Tính diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD.
Lời giải:
a) = 900 (định lí Pytago)
BC2 = 212 + 282= 1225
BC = 35 (cm)
Ta có:
DC = BC – BD = 35 – 15 = 20 (cm)
Mặt khác: DE // AB
b)
Vì DABD và DABC có cùng chiều cao nên:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ TÀI:
Sau đây là nôi dung đề tài tôi đã áp dụng giảng dạy trong thời gian vừa qua cho phần: "Sử dụng hiệu quả tính chất đường phân giác trong bài toán hình học”.
Bài toán 1: Xét bài tập 15 trang 67 SGK T8:
x |
3,5 |
7,2 |
4,5 |
C |
B |
A |
D |
y |
Q |
8,7 |
6,2 |
M |
N |
P |
12,5 |
Lời giải:
a, Vì AD là phân giác góc BAC nên ta có:
b, Vì PQ là đường phân giác góc MPN nên ta có:
Vậy y 5,2
Nhận xét 1: Đây là một bài toán cơ bản, áp dụng trực tiếp ngay tính chất đường phân giác trong tam giác. Ta xét tiếp bài toán cơ bản sau:
E |
F |
D |
B |
C |
A |
Tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE và CF (hình vẽ).
CMR:
Lời giải:
Áp dụng tính chất đường phân giác, ta có:
Nhân các vế tương ứng của các đẳng thức (1),(2),(3) ta được:
Lại được tính chất mới có thể vận dụng được để giải toán sau này.
Bài toán 3:
Cho tam giác vuông ABC có Â = 900, AB = 21cm, AC = 28cm, đường phân giác góc A cắt BC tại D, đường thẳng qua D và song song với AB cắt AC tại E. (Hình vẽ).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và DE.
C |
21 |
28 |
E |
D |
B |
A |
Lời giải:
a) = 900 (định lí Pytago)
BC2 = 212 + 282= 1225
BC = 35 (cm)
Ta có:
DC = BC – BD = 35 – 15 = 20 (cm)
Mặt khác: DE // AB
b)
Vì DABD và DABC có cùng chiều cao nên:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!