- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,116
- Điểm
- 113
tác giả
SIÊU TUYỂN KHO Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn khtn 8 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023-2024 CÁC TRƯỜNG TOÀN QUỐC được soạn dưới dạng file word, pdf gồm các file, thư mục trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn khtn 8 về ở dưới.
(Lưu ý: Thí sinh phải làm bài phần thi bắt buộc của cả 3 phân môn. Còn phần thi tự chọn thí sinh chỉ được lựa chọn 1 trong 3 phân môn, chọn phân môn nào thì làm bài thi vào tờ giấy thi của phân môn đó).
I. PHẦN THI BẮT BUỘC (18,0 điểm)
A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (6,0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm) Thả một vật bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130cm3 dâng lên đến 175cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 4,2N. Cho trọng lượng riêng của nước d=10000N/m3.
a, Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
b, Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật?
Câu 2: (2,0 điểm) Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu với tốc độ 40 km/h; nửa thời gian sau với tốc độ 30 km/h.
a, Tính tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động?
b, Biết thời gian đi cả quá trình là 3h. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của vật trong khoảng thời gian trên?
Câu 3: (2,0 điểm) Tia sáng mặt trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng?
Câu 4: (1,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: lực kế, chậu nước và dây mảnh.
Bằng các dụng cụ đó, em hãy trình bày cách đo khối lượng riêng của một vật rắn nhỏ không thấm nước và trọng lượng riêng lớn hơn của nước.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (6,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
a, Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn?
b, Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên?
Câu 2: (1,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hản ứng sau
1. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
2. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
3. Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3↓
4. HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
Câu 3: (1,0 điểm) Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có tổng số hạt là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. số hạt mang điện của nguyên tố B nhiều hơn nguyên tố A là 12. Còn số hạt không mang điện của nguyên tố B nhiều gấp rưỡi của nguyên tố A. Hãy xác định tên 2 nguyên tố A, B.
Câu 4: (1,0 điểm) .
Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Na2O, P2O5, CuO.
Câu 5: (1,0 điểm) Trộn 1,2395 lít khí CO với 3,7185 lít khí CO2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A.
a, Tính khối lượng của hỗn hợp khí A
b, Tính tỉ khối của khí A so với khí hidro.
Câu 6: (1,0 điểm) Caffein là một chất kích thích có trong hạt cafe, hạt cacao...Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các nguyên tố trong Caffein như sau: 48,98 %C, 6,12% H, 16,33% O còn lại là Nitơ (về khối lượng). Em hãy xác định CTPT của Caffein biết phân tử khối của chất này là 196 amu
(Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Na=23; Mn=55; O=16;K=39; S=32; Ba=137; Cl=35,5 Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65 )
C. PHÂN MÔN SINH HỌC (6,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a, Lứa tuổi nào cần được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhất? Vì sao? Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng.
b, Ở cơ quan nào thức ăn được tiêu hóa cơ học là chủ yếu. Ở cơ quan nào thức ăn được tiêu hóa hóa học là chủ yếu?
Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của các bệnh: sâu răng, tiêu chảy, táo bón?
Câu 3: (2,0 điểm)
a, Văcxin là gì?
b, Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vắcxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó?
c, Khi gặp một người bị gãy xương cột sống (đoạn lưng), một bạn học sinh đã bế người đó lên xe và đưa đến trạm y tế. Cách làm của bạn học sinh đó là đúng hay sai? Giải thích?
II . PHẦN TỰ CHỌN
A. PHÂN MÔN VẬT LÍ
Câu 5: (2,0 điểm)
Một khối gỗ đặc hình hộp chữ nhật tiết diện S= 40cm2, cao h= 10cm, có khối lượng m= 160g.
a, Tính khối lượng riêng D của gỗ?
b, Thả khối gỗ vào nước. Tính chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC
Câu 7: (2,0 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột copper two oxide ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn. Biết phản ứng xảy ra theo phương trình:
Copper two oxide + Hydrogen Copper + Nước
a, Tính hiệu suất phản ứng.
b, Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử copper two oxide trên ở đktc.
C. PHÂN MÔN SINH HỌC
Câu 4: (2,0 điểm) Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti – A hoặc kháng thể anti – B được thể hiện trong bảng sau:
a, Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích.
b, Người 1 và người 2 có thể truyền máu cho những người nào trong những người ở trên? Giải thích.
------------------------- Hết --------------------------------
Họ và tên: ………………………………………………………. . SBD: ….
I. PHÂN MÔN VẬT LÍ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÒNG GD & ĐT NGA SƠN CỤM: AN – ĐIỀN - PHÚ - THÁI (Đề thi gồm có 03 trang) | ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2023 |
(Lưu ý: Thí sinh phải làm bài phần thi bắt buộc của cả 3 phân môn. Còn phần thi tự chọn thí sinh chỉ được lựa chọn 1 trong 3 phân môn, chọn phân môn nào thì làm bài thi vào tờ giấy thi của phân môn đó).
I. PHẦN THI BẮT BUỘC (18,0 điểm)
A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (6,0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm) Thả một vật bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130cm3 dâng lên đến 175cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 4,2N. Cho trọng lượng riêng của nước d=10000N/m3.
a, Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
b, Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật?
Câu 2: (2,0 điểm) Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu với tốc độ 40 km/h; nửa thời gian sau với tốc độ 30 km/h.
a, Tính tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động?
b, Biết thời gian đi cả quá trình là 3h. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của vật trong khoảng thời gian trên?
Câu 3: (2,0 điểm) Tia sáng mặt trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng?
Câu 4: (1,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: lực kế, chậu nước và dây mảnh.
Bằng các dụng cụ đó, em hãy trình bày cách đo khối lượng riêng của một vật rắn nhỏ không thấm nước và trọng lượng riêng lớn hơn của nước.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (6,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
a, Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn?
b, Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên?
Câu 2: (1,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hản ứng sau
1. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
2. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
3. Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3↓
4. HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
Câu 3: (1,0 điểm) Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có tổng số hạt là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. số hạt mang điện của nguyên tố B nhiều hơn nguyên tố A là 12. Còn số hạt không mang điện của nguyên tố B nhiều gấp rưỡi của nguyên tố A. Hãy xác định tên 2 nguyên tố A, B.
Câu 4: (1,0 điểm) .
Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Na2O, P2O5, CuO.
Câu 5: (1,0 điểm) Trộn 1,2395 lít khí CO với 3,7185 lít khí CO2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A.
a, Tính khối lượng của hỗn hợp khí A
b, Tính tỉ khối của khí A so với khí hidro.
Câu 6: (1,0 điểm) Caffein là một chất kích thích có trong hạt cafe, hạt cacao...Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng các nguyên tố trong Caffein như sau: 48,98 %C, 6,12% H, 16,33% O còn lại là Nitơ (về khối lượng). Em hãy xác định CTPT của Caffein biết phân tử khối của chất này là 196 amu
(Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Na=23; Mn=55; O=16;K=39; S=32; Ba=137; Cl=35,5 Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65 )
C. PHÂN MÔN SINH HỌC (6,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a, Lứa tuổi nào cần được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhất? Vì sao? Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng.
b, Ở cơ quan nào thức ăn được tiêu hóa cơ học là chủ yếu. Ở cơ quan nào thức ăn được tiêu hóa hóa học là chủ yếu?
Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của các bệnh: sâu răng, tiêu chảy, táo bón?
Câu 3: (2,0 điểm)
a, Văcxin là gì?
b, Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vắcxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó?
c, Khi gặp một người bị gãy xương cột sống (đoạn lưng), một bạn học sinh đã bế người đó lên xe và đưa đến trạm y tế. Cách làm của bạn học sinh đó là đúng hay sai? Giải thích?
II . PHẦN TỰ CHỌN
A. PHÂN MÔN VẬT LÍ
Câu 5: (2,0 điểm)
Một khối gỗ đặc hình hộp chữ nhật tiết diện S= 40cm2, cao h= 10cm, có khối lượng m= 160g.
a, Tính khối lượng riêng D của gỗ?
b, Thả khối gỗ vào nước. Tính chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3.
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC
Câu 7: (2,0 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột copper two oxide ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn. Biết phản ứng xảy ra theo phương trình:
Copper two oxide + Hydrogen Copper + Nước
a, Tính hiệu suất phản ứng.
b, Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử copper two oxide trên ở đktc.
C. PHÂN MÔN SINH HỌC
Câu 4: (2,0 điểm) Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti – A hoặc kháng thể anti – B được thể hiện trong bảng sau:
Anti | Người 1 | Người 2 | Người 3 | Người 4 |
A | Không ngưng kết | Ngưng kết | Ngưng kết | Không ngưng kết |
B | Ngưng kết | Ngưng kết | Không ngưng kết | Ngưng kết |
b, Người 1 và người 2 có thể truyền máu cho những người nào trong những người ở trên? Giải thích.
------------------------- Hết --------------------------------
Họ và tên: ………………………………………………………. . SBD: ….
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 8
I. PHÂN MÔN VẬT LÍ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!