- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Đề luyện thi tiếng anh vào lớp 10 chuyên ĐẶNG HIỆP GIANG CÓ ĐÁN ÁN được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề luyện thi tiếng anh vào lớp 10 chuyên về ở dưới.
A. NGỮ PHÁP
1. Thì hiện tại
a. Diễn đạt một sự thật, thói quen: dùng thì hiện tại đơn.
e.g. Dogs bark.
The sun rises in the east.
She gets up at six every morning.
* Một số trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này như: always, frequently, usually, often, sometimes, rarely, never.
b. Sự kiện theo kế hoạch, thời khóa biểu, v.v...: dùng thì hiện tại đơn.
e.g. - Can you tell me when the train to Ho Chi Minh City leaves?
- In fifteen minutes. At 7.05.
c. Diễn đạt một sự việc đang diễn ra/ đang trong tiến trình ở hiện tại: dùng thỉ hiện tại tiếp diễn.
e.g. It is raining heavily now.
* Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: now, right now, at the moment... lưu ý hành động không nhất thiết đang xảy ra tại đúng vào thời điểm nói:
e.g. I am working on the project of reconstructing the city.
d. Để phàn nàn trong hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.
e.g. He’s late again. He’s always coming to class late.
e. Sự sắp xếp hoặc kế hoạch cho tương lai: dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc going to.
e.g. I’m taking a test tomorrow.
I’m going to take a trip to Paris this summer.
f. Sự kiện bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I have learnt English for two years.
I have learnt English since 2005.
* Các giới từ thường dùng trong trường hợp này là: for (+ khoảng thời gian) và since (+ mốc thời gian).
g. Sự kiện trong quá khứ còn có tác động, ảnh hưởng hay có kết quả ở hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I haven 7 seen any good films lately.
I’ve forgotten my key. I can’t unlock the door now.
* Các trạng từ thường dùng: lately, recently.
e.g. - Have you ever climbed Mount Everest?
- No, I never have. But I’m sure I will, if I have a chance.
Các trạng từ thường dùng: ever, never, already, yet.
2. Thì tương lai
a. Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần (có thê là do dự đoán hr những bang chứng hiện tại): dùng thì tương lai gần.
e.g. Look! There are dark clouds with strong winds. Hurry up! It’s going to rain in a few minutes.
b. Điều sẽ làm trong tương lai nhưng là một quyết định tức thời ở thời điểm nói: dùng thì tương lai đơn.
e.g. OK. I’ll buy you a coffee.
c. Tiên đoán sự kiện sè xảy ra trong tương lai: dùng thì tương lai đơn.
e.g. We don 't think she ’ll come after all this trouble.
d. Sự kiện trong tương lai đứng từ góc nhìn ở một thời điểm trong quá khứ: dùng WOULD.
e.g. He said he would come on time but he didn 7 keep his words.
3. Thì quá khứ
a. Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định: dùng thì quá khứ đơn.
e.g. We came here ỉn 1992.
b. Sự kiện đang xảy ra trong quá khứ: dùng thì quá khứ tiếp diễn.
e.g. At that time, I was writing a letter.
Yesterday evening, while my mother was cooking in the kitchen, my father was watching the news on TV.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHẦN | ÔN TẬP |
I |
1. Thì hiện tại
a. Diễn đạt một sự thật, thói quen: dùng thì hiện tại đơn.
e.g. Dogs bark.
The sun rises in the east.
She gets up at six every morning.
* Một số trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này như: always, frequently, usually, often, sometimes, rarely, never.
b. Sự kiện theo kế hoạch, thời khóa biểu, v.v...: dùng thì hiện tại đơn.
e.g. - Can you tell me when the train to Ho Chi Minh City leaves?
- In fifteen minutes. At 7.05.
c. Diễn đạt một sự việc đang diễn ra/ đang trong tiến trình ở hiện tại: dùng thỉ hiện tại tiếp diễn.
e.g. It is raining heavily now.
* Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: now, right now, at the moment... lưu ý hành động không nhất thiết đang xảy ra tại đúng vào thời điểm nói:
e.g. I am working on the project of reconstructing the city.
d. Để phàn nàn trong hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.
e.g. He’s late again. He’s always coming to class late.
e. Sự sắp xếp hoặc kế hoạch cho tương lai: dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc going to.
e.g. I’m taking a test tomorrow.
I’m going to take a trip to Paris this summer.
f. Sự kiện bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I have learnt English for two years.
I have learnt English since 2005.
* Các giới từ thường dùng trong trường hợp này là: for (+ khoảng thời gian) và since (+ mốc thời gian).
g. Sự kiện trong quá khứ còn có tác động, ảnh hưởng hay có kết quả ở hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I haven 7 seen any good films lately.
I’ve forgotten my key. I can’t unlock the door now.
* Các trạng từ thường dùng: lately, recently.
e.g. - Have you ever climbed Mount Everest?
- No, I never have. But I’m sure I will, if I have a chance.
Các trạng từ thường dùng: ever, never, already, yet.
2. Thì tương lai
a. Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần (có thê là do dự đoán hr những bang chứng hiện tại): dùng thì tương lai gần.
e.g. Look! There are dark clouds with strong winds. Hurry up! It’s going to rain in a few minutes.
b. Điều sẽ làm trong tương lai nhưng là một quyết định tức thời ở thời điểm nói: dùng thì tương lai đơn.
e.g. OK. I’ll buy you a coffee.
c. Tiên đoán sự kiện sè xảy ra trong tương lai: dùng thì tương lai đơn.
e.g. We don 't think she ’ll come after all this trouble.
d. Sự kiện trong tương lai đứng từ góc nhìn ở một thời điểm trong quá khứ: dùng WOULD.
e.g. He said he would come on time but he didn 7 keep his words.
3. Thì quá khứ
a. Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định: dùng thì quá khứ đơn.
e.g. We came here ỉn 1992.
b. Sự kiện đang xảy ra trong quá khứ: dùng thì quá khứ tiếp diễn.
e.g. At that time, I was writing a letter.
Yesterday evening, while my mother was cooking in the kitchen, my father was watching the news on TV.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!