- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,751
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU LUYỆN THI VÀO 6 MÔN TIẾNG ANH: MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU) PDF LINK DRIVE được soạn dưới dạng file PDF gồm 22 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
MODAL VERBS
(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
TOPIC 10
A (KIẾN THỨC CƠ BẢN)
BASIC KNOWLEDGE
Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu / khiếm khuyết) là những
động từ không phải là động từ chính mà dùng để bổ nghĩa cho động
từ chính.
Đặc điểm chung:
Động từ khuyết thiếu không chia ở ngôi 3 số ít: I can, She
can, He can
Động từ chính ở sau luôn ở dạng nguyên thể:
He can go He can goes
Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, ........
Một số Động từ khuyết thiếu thường gặp: can, could, may, might,
should, must, ought to, ............
1. CAN – COULD – BE ABLE TO
Dạng phủ định
là can’t (cannot) He can’t speak English.
Diễn tả khả năng
của 1 người They can sing.
Diễn tả 1 điều có
thể xảy ra
The word “watch” can be a
noun or a verb.
Diên tả 1 sự
cho phép
You can use my pen.
You can’t leave before 8.
CAN
(có thể)
Topic 10: Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Dạng phủ định là
couldn’t (could not)
We couldn’t visit him
last week.
Là dạng quá khứ
của “Can”
She could come to the
party yesterday.
1 việc có thể xảy ra
nhưng không thực tế
hoặc có khả năng thấp
I could stay in this
wonderful resort for ever.
It could rain soon.
1 việc có khả năng
trong hiện tại hoặc
tương lai
The train could arrive in
any minutes.
COULD
(có thể)
Can / Could chỉ 1 khả
năng nói chung.
Be able to chỉ 1 khả
năng trong 1 tình
huống cụ thể.
I can play the guitar.
He could speak Chinese
when he was 5.
They were able to find
the parking area.
We were able to meet
him in.
BE ABLE
TO
(CÓ THỂ)
2. MUST – HAVE TO
Dạng phủ định
là mustn’t và
don’t / doesn’t
have to
Dùng để nói
Ai đó phải
/ bắt buộc
làm gì
Khi nói
về các quy
tắc, luật lệ
ta thường
dùng must.
- Ta thường dùng
must để đưa ra ý kiến
của mình.
- Ta thường dùng
have to để nói ai đó
phải làm gì (người nói
không đưa ra ý kiến)
MUST – HAVE TO
(PHẢI)
3. MAY – MIGHT
LINK
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
MODAL VERBS
(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
TOPIC 10
A (KIẾN THỨC CƠ BẢN)
BASIC KNOWLEDGE
Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu / khiếm khuyết) là những
động từ không phải là động từ chính mà dùng để bổ nghĩa cho động
từ chính.
Đặc điểm chung:
Động từ khuyết thiếu không chia ở ngôi 3 số ít: I can, She
can, He can
Động từ chính ở sau luôn ở dạng nguyên thể:
He can go He can goes
Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, ........
Một số Động từ khuyết thiếu thường gặp: can, could, may, might,
should, must, ought to, ............
1. CAN – COULD – BE ABLE TO
Dạng phủ định
là can’t (cannot) He can’t speak English.
Diễn tả khả năng
của 1 người They can sing.
Diễn tả 1 điều có
thể xảy ra
The word “watch” can be a
noun or a verb.
Diên tả 1 sự
cho phép
You can use my pen.
You can’t leave before 8.
CAN
(có thể)
Topic 10: Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Dạng phủ định là
couldn’t (could not)
We couldn’t visit him
last week.
Là dạng quá khứ
của “Can”
She could come to the
party yesterday.
1 việc có thể xảy ra
nhưng không thực tế
hoặc có khả năng thấp
I could stay in this
wonderful resort for ever.
It could rain soon.
1 việc có khả năng
trong hiện tại hoặc
tương lai
The train could arrive in
any minutes.
COULD
(có thể)
Can / Could chỉ 1 khả
năng nói chung.
Be able to chỉ 1 khả
năng trong 1 tình
huống cụ thể.
I can play the guitar.
He could speak Chinese
when he was 5.
They were able to find
the parking area.
We were able to meet
him in.
BE ABLE
TO
(CÓ THỂ)
2. MUST – HAVE TO
Dạng phủ định
là mustn’t và
don’t / doesn’t
have to
Dùng để nói
Ai đó phải
/ bắt buộc
làm gì
Khi nói
về các quy
tắc, luật lệ
ta thường
dùng must.
- Ta thường dùng
must để đưa ra ý kiến
của mình.
- Ta thường dùng
have to để nói ai đó
phải làm gì (người nói
không đưa ra ý kiến)
MUST – HAVE TO
(PHẢI)
3. MAY – MIGHT
LINK
THẦY CÔ TẢI NHÉ!