- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,944
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 6 global success CẢ NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 48 trang. Các bạn xem và tải ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 6 global success về ở dưới.
T LANGUAGE FOCUS T
Grammar S Present simple tense
S Adverbs of frequency
S Action verbs
I. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
1. Form (cấu trúc)
a. Động từ To Be (am, is, are)
Ex: I am a pupil. Tớ là học sinh. She is a teacher. Cô ấy là giáo viên.
Ex: She is not a student. Cô ấy không phải là sinh viên.
They are not doctors. Họ không phải là các bác sĩ.
Ex: Are you a teacher? Bạn có phải là giáo viên không?
Is she happy? Cô ấy có hạnh phúc không?
b. Động từ thường (To Verb)
Ex: I live in Hanoi. Tôi sống ở Hà Nội.
She works in the office. Cô ấy làm việc tại văn phòng.
Ex: I don't have my own house. Tôi không có nhà riêng.
She doesn't go to school on Saturdays. Cô ấy không đi học vào thứ Bảy.
Chú ý: do not = don't does not = doesn't
Ex: Do you teach English? Bạn dạy tiếng Anh phải không?
Yes, I do./ No, I don't. Đúng vậy./Không, tôi không.
Does she watch TV in the evening? Cô ấy xem TV buổi tối phải không?
Yes, she does./No, she doesn’t. Đúng vậy./Không, cô ấy không xem.
2. Usage (cách sử dụng)
ü Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She often has bread and eggs for breakfast. Cô ấy thường ăn sáng với bánh mì và trứng.
ü Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East. Mặt trời mọc ở phía Đông.
We have two children. Chúng tôi có hai đứa con.
3. Cách thêm đuôi "s/es" sau động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it)
4. Cách phát âm đuôi “s/es”
* Phát âm /iz/
Nếu từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/
Thường có tận cùng sau khi ghép là các chữ cái shes, ces, ses, zes, ges, ches, xes …
Hoặc mẹo nhớ:
* Phát âm /s/
Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh (âm gió) : / θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
Thường có tận cùng sau khi ghép là các chữ cái ths, ps, pes, ks, fs, fes, ghs, ts, tes…..
Hoặc mẹo nhớ:
ghs* đôi lúc không phát âm âm s mà là z: weighs
* Phát âm /z/
Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/
Bảng ví dụ phần nguyên âm cuối của từ.
Bảng ví dụ phần phụ âm hữu thanh của từ.
II. ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ chỉ tần suất)
+ Trạng từ chỉ tần suất để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động nào đó.
• Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường.
Ex: I always arrive in time. Tôi luôn luôn đến đúng giờ.
She usually gets up late. Cô ấy thường xuyên dậy muộn.
My father often watches the news. Bố tôi hay xem bản tin.
• Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be.
Ex: She isn't usually late for school. Cô ấy không thường xuyên đi học muộn.
Tim is never late for work. Tim không bao giờ đi làm muộn.
+ Câu hỏi dùng đê hỏi tân suất của một hành động.
Ex: How often do you visit your grandfather?
Bạn có thường xuyên đến thăm ông mình không?
I visit my grandfather twice a year. Tôi đến thăm ông hai lần mỗi năm.
How often do they go swimming? Họ thường đi bơi bao lâu một lấn?
They go swimming every day. Họ đi bơi mỗi ngày.
III. ACTION VERBS: STUDY, HAVE, DO, PLAY, GO
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UNIT 1. MY NEW SCHOOL
T LANGUAGE FOCUS T
Grammar S Present simple tense
S Adverbs of frequency
S Action verbs
I. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)
1. Form (cấu trúc)
a. Động từ To Be (am, is, are)
(+) KHẲNG ĐỊNH | I + am … She/He/It + is … You/We/They + are … |
(+) PHỦ ĐỊNH is not = isn ’t are not = aren ’t | I + am not … She/He/It + is not … You/We/They + are not … |
They are not doctors. Họ không phải là các bác sĩ.
(+) NGHI VẤN | Am I …? - Yes, you are. - No, you aren’t. Are you ...? - Yes, I am. Hoặc Yes, we are. - No, I’m not. Hoặc No, we aren’t. Are + we/they ...? - Yes, we/they + are. - No, we/they + aren’t. Is + he/she/it …? - Yes, he/she/it + is. - No, he/she/is + isn’t. |
Is she happy? Cô ấy có hạnh phúc không?
b. Động từ thường (To Verb)
(+) KHẲNG ĐỊNH | I/You/We/They + V1.0 … She/He/It + V1.s/es … |
She works in the office. Cô ấy làm việc tại văn phòng.
(-) PHỦ ĐỊNH | I/You/We/They + do not + V0 … She/He/It + does not + V0 … |
She doesn't go to school on Saturdays. Cô ấy không đi học vào thứ Bảy.
Chú ý: do not = don't does not = doesn't
(+) NGHI VẤN | Do I + V0? - Yes, you do. - No, you don’t. Do you + V0? - Yes, I do. Hoặc Yes, we do. - No, I don’t. Hoặc No, we don’t. Do we/they + V0? - Yes, we/they + do. - No, we/they + don’t. Does he/she/it + V0? - Yes, he/she/it + does. - No, he/she/is + doesn’t. |
Yes, I do./ No, I don't. Đúng vậy./Không, tôi không.
Does she watch TV in the evening? Cô ấy xem TV buổi tối phải không?
Yes, she does./No, she doesn’t. Đúng vậy./Không, cô ấy không xem.
2. Usage (cách sử dụng)
ü Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She often has bread and eggs for breakfast. Cô ấy thường ăn sáng với bánh mì và trứng.
ü Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East. Mặt trời mọc ở phía Đông.
We have two children. Chúng tôi có hai đứa con.
3. Cách thêm đuôi "s/es" sau động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it)
Thông thường thêm "s". | work à works like à likes |
Những động từ tận cùng là "o, s, z, ch, x, sh" them “es”. | dress à dresses; go à goes |
Những động từ tận cùng là "nguyên âm (u, e, o, a, i) + y" ta giữ nguyên "y + s". | play à plays say à says |
Những động từ tận cùng là "phụ âm + y", ta chuyển y thành "i + es". | study à studies supply à supplies |
* Phát âm /iz/
Nếu từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/
Thường có tận cùng sau khi ghép là các chữ cái shes, ces, ses, zes, ges, ches, xes …
STT | GHÉP ÂM | VÍ DỤ | PHÁT ÂM |
1 | siz | 1. misses 2. buses 3. foxes, boxes 4. places | ˈmɪsɪz ˈbʌsɪz ˈfɒksɪz, ˈbɒksɪz ˈpleɪsɪz |
2 | ziz | 1. buzzes 2. roses | ˈbʌzɪz ˈrəʊzɪz |
3 | ʃɪz | pushes, rushes | ˈpʊʃɪz, ˈrʌʃɪz |
4 | ʧɪz | teaches, watches | ˈtiːʧɪz, ˈwɒʧɪz |
5 | ʒɪz | rouges, garages | ˈruːʒɪz, ˈgærɑːʒɪz |
6 | ʤɪz | languages, lunges | ˈlæŋgwɪʤɪz, ˈlʌnʤɪz |
1 | -ses | advises, crosses, discusses, dresses, expresses, guesses, passes |
2 | -ches | matches, teaches, watches, touches, catches |
3 | -xes | boxes, foxes, fixes, relaxes |
4 | -shes | pushes, washes, wishes, brushes |
5 | -zes | buzzes, recognizes, breezes |
6 | -ces | introduces, places, reduces, dances, produces, replaces |
7 | -ges | changes, exchanges, encourages, orphanages |
Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh (âm gió) : / θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
Thường có tận cùng sau khi ghép là các chữ cái ths, ps, pes, ks, fs, fes, ghs, ts, tes…..
STT | GHÉP ÂM | VÍ DỤ | PHÁT ÂM |
1 | θs | worths, months | wɜːθs, mʌnθs |
2 | ps | stops hopes | stɒps həʊps |
3 | ks | books makes comics | bʊks meɪks ˈkɒmɪks |
4 | fs | roofs safes laughs photographs | ruːfs seɪfs lɑːfs ˈfəʊtəgrɑːfs |
5 | ts | gets hates | gɛts heɪts |
1 | -ths | months, baths |
2 | -ps -pes | stop, grips, sleeps, pops, swaps, drops hope, ropes |
3 | -ks -kes | cooks, walks, ticks, talks, thanks, thinks, picks, parks, knocks makes, bakes, takes, likes, lakes, wakes |
4 | -fs -fes -phs -ghs* | roof, surfs safes, photographs, laughs, coughs |
5 | -ts -tes | gets, sets, puts, waits, wants, visits, repeats, rents, plants, paints hates, donates, writes, notes, relates, creates, completes, gates |
* Phát âm /z/
Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/
STT | GHÉP ÂM | VÍ DỤ | PHÁT ÂM |
1 | i:z | sees agrees | siːz əˈgriːz |
2 | ɑːz | bars stars | bɑːz stɑːz |
3 | ɔːz | doors laws | dɔːz lɔːz |
4 | uːz | shoes brews | ʃuːz bruːz |
5 | ɜːz | furs | fɜːz |
6 | iz | studies worries | ˈstʌdiz ˈwʌriz |
7 | ʊəz | spoors tours | spʊəz tʊəz |
8 | eəz | wears chairs | weəz ʧeəz |
9 | ɪəz | areas ears | ˈeərɪəz ɪəz |
10 | ɔɪz | boys toys | bɔɪz tɔɪz |
11 | eɪz | pays days | peɪz deɪz |
12 | aɪz | tries flies | traɪz flaɪz |
13 | əʊz | toes shows | təʊz ʃəʊz |
14 | aʊz | bows cows | baʊz kaʊz |
STT | GHÉP ÂM | VÍ DỤ | PHÁT ÂM |
1 | bz | jobs cobs | ʤɒbz kɒbz |
2 | mz | comes sums | kʌmz sʌmz |
3 | vz | loves lives | lʌvz lɪvz |
4 | ðz | bathes clothes | beɪðz kləʊðz |
5 | nz | runs mains | rʌnz meɪnz |
6 | ŋz | sings hangs | sɪŋz hæŋz |
7 | dz | beds rides | bɛdz raɪdz |
8 | lz | tells feels | tɛlz fiːlz |
9 | ɡz | logs tags | lɒɡz tæɡz |
II. ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ chỉ tần suất)
100% | Always | Luôn luôn | She always goes to the night club to dance. Cô ấy luôn luôn đến câu lạc bộ đêm để khiêu vũ. |
90% | Usually | Thường xuyên | They usually quarrel. Họ thường cãi nhau. |
80% | Normally | Thường | I normally go to the gym. Tôi thường đi đến phòng tập thể dục. |
70% | Often | Thường, hay | They often go out for dinner. Họ hay ra ngoài ăn tối. |
50% | Sometimes | Thỉnh thoảng | I sometimes go with my husband. Tôi thỉnh thoảng đi cùng chồng. |
30% | Occasionally | Đôi khi | I occasionally eat junk food. Tôi đôi khi ăn đồ ăn vặt. |
10% | Seldom | Hiếm khi | I seldom read the newspaper. Tôi hiếm khi đọc báo. |
5% | Hardly ever | Hầu như không | I hardly ever go to the cinema. Tôi hầu như không đi xem phim. |
0% | Never | Không bao giờ | I never drink alcohol. I don’t like it. Tôi không bao giờ uống rượu. Tôi không thích nó. |
• Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường.
Ex: I always arrive in time. Tôi luôn luôn đến đúng giờ.
She usually gets up late. Cô ấy thường xuyên dậy muộn.
My father often watches the news. Bố tôi hay xem bản tin.
• Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be.
Ex: She isn't usually late for school. Cô ấy không thường xuyên đi học muộn.
Tim is never late for work. Tim không bao giờ đi làm muộn.
+ Câu hỏi dùng đê hỏi tân suất của một hành động.
How often + do/ does + S + V?
Ex: How often do you visit your grandfather?
Bạn có thường xuyên đến thăm ông mình không?
I visit my grandfather twice a year. Tôi đến thăm ông hai lần mỗi năm.
How often do they go swimming? Họ thường đi bơi bao lâu một lấn?
They go swimming every day. Họ đi bơi mỗi ngày.
III. ACTION VERBS: STUDY, HAVE, DO, PLAY, GO
STUDY | Đứng trước các danh từ chỉ môn học. | study English study Maths |
HAVE | Diễn đạt sự sở hữu. Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống. | have a house have a dinner |
DO | Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí, các môn thể thao trong nhà, thường mang tính cá nhân và không mang tính thi đấu. | do ballet do karate |
PLAY | Kết hợp với danh từ chỉ các môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu, quả cầu. | play badminton play tennis |
GO | Thường đi với cấu trúc Ving mang tên một môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó. | go swimming go fishing |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!