- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU SÁCH Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT môn Tiếng Anh NĂM 2020 - 2021 được soạn dưới dạng file word gồm 146 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Các thây cô giáo và các em học sinh thân mên!
Nhằm chuân bị cho các em học sinh tham dự kì thi tuyên vào lóp 10 trung học phổ thông năm học 2020 - 2021, chúng tôi biên soạn cuốn sách “Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021 môn Tiếng Anh”. Cuốn sách được biên soạn bởi các tác giả là các thầy cô giáo có nhiều kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, ôn luyện thi vào lóp 10 THPT.
Nội dung cuốn sách bám sát chương trình Tiếng Anh THCS, đáp ứng yêu cầu của Phương án tổ chức kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021, đề mẫu và đề tham khảo do Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội ban hành. Cuôn sách được câu trúc thành các phân như sau:
Phần thứ nhất: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức, kĩ năng cơ bản cần nắm vững đồng thời làm quen với các dạng câu hởi, bài tập sẽ có trong bài thi.
Phần thứ hai: Giới thiệu một sô đê luyện tập cho kì thi tuyên vào lóp 10 THPT môn Tiếng Anh. Các đề thi được soạn theo đề minh hoạ của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
Phân thứ ba: Đưa ra các đáp án gợi ý cho phân luyện tập.
Để sử dụng tài liệu đạt hiệu quả cao, các thầy cô giáo hướng dẫn các em tìm hiểu kĩ phần thứ nhất, ôn tập kiến thức cơ bản và rèn luyện các bài tập được cung cấp. Sau khi nắm vững các nội dung ôn tập, học sinh luyện tập và thử sức thông qua các đề luyện tập được biên soạn bám sát đề thi minh hoạ ở phần thứ hai.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo rất cần thiết và bổ ích đối với các em học sinh, đáp ứng nhu cầu của các em học sinh trong việc ôn luyện. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo giúp các thầy cô giáo lựa chọn và định hướng cho học sinh ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lóp 10 trung học phổ thông.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn cuốn sách không tránh khỏi những sơ xuất. Các tác giả và nhà xuất bản rất mong nhận được những góp ý của các thầy, cô giáo và các em học sinh để cuốn sách được tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn!
A - NGỮ PHÁP
Thì hiện tại
Diễn đạt một sự thật, thói quen: dùng thì hiện tại đơn.
e.g. Dogs bark.
The sun rises in the east.
She gets up at six every morning.
Một số trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này như: always, frequently, usually, often, sometimes, rarely, never.
Sự kiện theo kế hoạch, thời khóa biểu, v.v...: dùng thì hiện tại đơn.
e.g.- Can you tell me when the train to Ho Chi Minh City leaves?
- Infifteen minutes. At 7.05.
Diễn đạt một sự việc đang diễn ra/ đang trong tiến trình ở hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.
e.g. It is raining heavily now.
Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: now, right now, at the moment... lưu ý hành động không nhất thiết đang xảy ra tại đúng vào thời điểm nói:
e.g. I am working on the project of reconstructing the city.
Để phàn nàn trong hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.
e.g. He s late again. He s always coming to class late.
Sự sap xếp hoặc kế hoạch cho tương lai: dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc going to.
e.g. I’m taking a test tomorrow.
I’m going to take a trip to Paris this summer.
Sự kiện bat đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I have learnt English for two years.
I have learnt English since 2005.
Các giới từ thường dùng trong trường họp này là: for (+ khoảng thời gian) và since (+ mốc thời gian).
Sự kiện trong quá khứ còn có tác động, ảnh hưởng hay có kết quả ở hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I haven’t seen any good films lately.
I’ve forgotten my key. I can’t unlock the door now.
Các trạng từ thường dùng: lately, recently.
e.g. - Have you ever climbed Mount Everest?
— No, I never have. But I’m sure I will, if I have a chance.
Các trạng từ thường dùng: ever, never, already, yet.
Thì tương lai
Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần (có thể là do dự đoán từ những bằng chứng hiện tại): dùng thì tương lai gần.
e.g. Look! There are dark clouds with strong winds. Hurry up! It s going to rain in a few minutes.
Điều sẽ làm trong tương lai nhưng là một quyết định tức thời ở thời điếm nói: dùng thì tương lai đơn.
e.g. OK. I’ll buy you a coffee.
Tiên đoán sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai: dùng thì tương lai đơn.
e.g. We don ’t think she ’ll come after all this trouble.
Sự kiện trong tương lai đứng từ góc nhìn ở một thời điểm trong quá khứ: dùng WOULD.
e.g. He said he would come on time but he didn’t keep his words.
Thì quá khứ
Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định: dùng thì quá khứ đơn.
e.g. We came here in 1992.
Sự kiện đang xảy ra trong quá khứ: dùng thì quá khứ tiếp diễn.
e.g. At that time, I was writing a letter.
Yesterday evening, while my mother was cooking in the kitchen, my father was watching the news on TV.
Just as I was leaving the house, I heard an explosion from inside the lab.
Sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác đã xác định trong quá khứ hay trước một thời điểm đã xác định trong quá khứ: dùng thì quá khứ hoàn thành.
e.g. Before going to the meeting, he had consulted with his lawyers.
Phân biệt giữa progressive (tiếp diễn) và non - progressive (không tiếp diễn)
Một số động từ không bao giờ được dùng ở thể tiếp diễn. Đó là các động từ thuộc một trong hai nhóm sau:
Nhóm động từ tri nhận: believe, desire, dislike, doubt, feel, guess, hate, hear, imagine, know, like, love, mean, mind, please, prefer, realize, recognize, remember, see, smell, taste, think, understand, want, etc.
e.g. I know you ’re right.
Now I realize that I’ve made a miske.
Nhóm động từ quan hệ: be, belong to, consist of cost, equal, fit, have, include, lack, need, owe, own, require, seem, sound, etc.
e.g. I have a dog and two cats.
Một so động từ có the có nhiều nghĩa. Khi mang nghĩa tri nhận, động từ đó không dùng ở tiếp diễn; khi mô tả hành động, động từ đó vẫn có thể đi với thể tiếp diễn.
e.g. I think you ’re right, (think chỉ sự tri nhận)
I’m thinking of my grandmother, who I love most in my family, (think chỉ hoạt động của tư duy)
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều được dùng để mô tả hành động đã diễn ra. Khi có điểm thời gian xác định hay trong ngữ cảnh, người đọc/ nghe
LỜI NÓI ĐẦU
Các thây cô giáo và các em học sinh thân mên!
Nhằm chuân bị cho các em học sinh tham dự kì thi tuyên vào lóp 10 trung học phổ thông năm học 2020 - 2021, chúng tôi biên soạn cuốn sách “Ôn luyện thi vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021 môn Tiếng Anh”. Cuốn sách được biên soạn bởi các tác giả là các thầy cô giáo có nhiều kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, ôn luyện thi vào lóp 10 THPT.
Nội dung cuốn sách bám sát chương trình Tiếng Anh THCS, đáp ứng yêu cầu của Phương án tổ chức kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021, đề mẫu và đề tham khảo do Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội ban hành. Cuôn sách được câu trúc thành các phân như sau:
Phần thứ nhất: Giúp học sinh ôn tập các kiến thức, kĩ năng cơ bản cần nắm vững đồng thời làm quen với các dạng câu hởi, bài tập sẽ có trong bài thi.
Phần thứ hai: Giới thiệu một sô đê luyện tập cho kì thi tuyên vào lóp 10 THPT môn Tiếng Anh. Các đề thi được soạn theo đề minh hoạ của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
Phân thứ ba: Đưa ra các đáp án gợi ý cho phân luyện tập.
Để sử dụng tài liệu đạt hiệu quả cao, các thầy cô giáo hướng dẫn các em tìm hiểu kĩ phần thứ nhất, ôn tập kiến thức cơ bản và rèn luyện các bài tập được cung cấp. Sau khi nắm vững các nội dung ôn tập, học sinh luyện tập và thử sức thông qua các đề luyện tập được biên soạn bám sát đề thi minh hoạ ở phần thứ hai.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo rất cần thiết và bổ ích đối với các em học sinh, đáp ứng nhu cầu của các em học sinh trong việc ôn luyện. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo giúp các thầy cô giáo lựa chọn và định hướng cho học sinh ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lóp 10 trung học phổ thông.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn cuốn sách không tránh khỏi những sơ xuất. Các tác giả và nhà xuất bản rất mong nhận được những góp ý của các thầy, cô giáo và các em học sinh để cuốn sách được tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Phần thứ nhất
ÔN TẬP
ÔN TẬP
A - NGỮ PHÁP
Thì hiện tại
Diễn đạt một sự thật, thói quen: dùng thì hiện tại đơn.
e.g. Dogs bark.
The sun rises in the east.
She gets up at six every morning.
Một số trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng trong trường hợp này như: always, frequently, usually, often, sometimes, rarely, never.
Sự kiện theo kế hoạch, thời khóa biểu, v.v...: dùng thì hiện tại đơn.
e.g.- Can you tell me when the train to Ho Chi Minh City leaves?
- Infifteen minutes. At 7.05.
Diễn đạt một sự việc đang diễn ra/ đang trong tiến trình ở hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.
e.g. It is raining heavily now.
Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: now, right now, at the moment... lưu ý hành động không nhất thiết đang xảy ra tại đúng vào thời điểm nói:
e.g. I am working on the project of reconstructing the city.
Để phàn nàn trong hiện tại: dùng thì hiện tại tiếp diễn.
e.g. He s late again. He s always coming to class late.
Sự sap xếp hoặc kế hoạch cho tương lai: dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc going to.
e.g. I’m taking a test tomorrow.
I’m going to take a trip to Paris this summer.
Sự kiện bat đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I have learnt English for two years.
I have learnt English since 2005.
Các giới từ thường dùng trong trường họp này là: for (+ khoảng thời gian) và since (+ mốc thời gian).
Sự kiện trong quá khứ còn có tác động, ảnh hưởng hay có kết quả ở hiện tại: dùng thì hiện tại hoàn thành.
e.g. I haven’t seen any good films lately.
I’ve forgotten my key. I can’t unlock the door now.
Các trạng từ thường dùng: lately, recently.
e.g. - Have you ever climbed Mount Everest?
— No, I never have. But I’m sure I will, if I have a chance.
Các trạng từ thường dùng: ever, never, already, yet.
Thì tương lai
Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần (có thể là do dự đoán từ những bằng chứng hiện tại): dùng thì tương lai gần.
e.g. Look! There are dark clouds with strong winds. Hurry up! It s going to rain in a few minutes.
Điều sẽ làm trong tương lai nhưng là một quyết định tức thời ở thời điếm nói: dùng thì tương lai đơn.
e.g. OK. I’ll buy you a coffee.
Tiên đoán sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai: dùng thì tương lai đơn.
e.g. We don ’t think she ’ll come after all this trouble.
Sự kiện trong tương lai đứng từ góc nhìn ở một thời điểm trong quá khứ: dùng WOULD.
e.g. He said he would come on time but he didn’t keep his words.
Thì quá khứ
Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định: dùng thì quá khứ đơn.
e.g. We came here in 1992.
Sự kiện đang xảy ra trong quá khứ: dùng thì quá khứ tiếp diễn.
e.g. At that time, I was writing a letter.
Yesterday evening, while my mother was cooking in the kitchen, my father was watching the news on TV.
Just as I was leaving the house, I heard an explosion from inside the lab.
Sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác đã xác định trong quá khứ hay trước một thời điểm đã xác định trong quá khứ: dùng thì quá khứ hoàn thành.
e.g. Before going to the meeting, he had consulted with his lawyers.
Phân biệt giữa progressive (tiếp diễn) và non - progressive (không tiếp diễn)
Một số động từ không bao giờ được dùng ở thể tiếp diễn. Đó là các động từ thuộc một trong hai nhóm sau:
Nhóm động từ tri nhận: believe, desire, dislike, doubt, feel, guess, hate, hear, imagine, know, like, love, mean, mind, please, prefer, realize, recognize, remember, see, smell, taste, think, understand, want, etc.
e.g. I know you ’re right.
Now I realize that I’ve made a miske.
Nhóm động từ quan hệ: be, belong to, consist of cost, equal, fit, have, include, lack, need, owe, own, require, seem, sound, etc.
e.g. I have a dog and two cats.
Một so động từ có the có nhiều nghĩa. Khi mang nghĩa tri nhận, động từ đó không dùng ở tiếp diễn; khi mô tả hành động, động từ đó vẫn có thể đi với thể tiếp diễn.
e.g. I think you ’re right, (think chỉ sự tri nhận)
I’m thinking of my grandmother, who I love most in my family, (think chỉ hoạt động của tư duy)
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều được dùng để mô tả hành động đã diễn ra. Khi có điểm thời gian xác định hay trong ngữ cảnh, người đọc/ nghe