- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU TỔNG HỢP Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 8 global success HỌC KÌ 1 được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 8 global success về ở dưới.
TÓM TẮT NGỮ PHÁP HK-1 LỚP 8
Unit 1: LEISURE TIME
I. GRAMMAR:
1. Verbs of liking/ disliking (Các động từ chỉ sự yêu thích/ không thích)
* Các động từ chỉ sự yêu thích trong tiếng Anh thường bao gồm các động từ như:
adore (v) rất thích, mê
- enjoy (v) thích thú ; love (v) yêu
like (v) thích
fancy (v) mến, thích
prefer (v) : thích hơn
dislike (v); don’t like không thích
hate (v) ghét
detest (v) căm ghét
2. Cách dùng :
Khi có một động từ chỉ hành động khác theo sau động từ chỉ yêu thích , ta phải dùng động từ đó ở dạng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to- infinitive).
2.1. Các động từ chỉ sự yêu thích chỉ có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund) : adore, enjoy, fancy, dislike, detest.
Eg :- I like building dollhouses
They dislike surfing the net.
2.2. Các động từ chỉ sự yêu thích được theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to: like, love, hate, prefer
We love going/ to go to the cinema.
Trang hates getting up/ to get up early.
2.3. Các cụm từ đi kèm với giới từ để chỉ sự yêu thích: be fond of (thích) , be keen on (say mê, ham thích) , be crazy about (rất thích) , be interested in (thích, ham mê) ,
be into.
* LANGUAGE NOTE:
To be keen on means to be very interest in or willing to do something.
I'm quite keen on football. ( Tôi khá mê bóng đá.)
To be fond of means to like someone/something or doing something very much. ( - To be fond of có nghĩa là thích ai đó / cái gì đó hoặc làm điều gì đó rất nhiều.)
I'm very keen on strawberries. ( Tôi rất thích/ quan tâm đến dâu tây.)
I'm keen on going to the party. ( Tôi rất thích đi dự tiệc.)
To be crazy about is stronger than keen /fond.
To be crazy about (Phát cuồng) Dùng nó mạnh hơn ( keen /fond )quan tâm / thích
My sister is keen on cooking. (Chi gái tôi mê nấu ăn.)
Khi muốn dùng các cụm từ trên để diễn tả sự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be.
Example: - I'm not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.)
He is not interested in messaging friends. (Anh ấy không thích nhấn tin cho bạn bè.)
My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.)
III. Gerund: Danh động từ (V-ing) (REVIEW)
+ Danh động từ là dạng động từ thêm + ing và được dùng như một danh từ.
- Danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Collecting stamps is my hobby
Danh động từ đứng sau động từ be để làm bổ ngữ : Her hobby is painting.
-Danh động từ đứng sau một số động từ để làm tân ngữ : admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, don't mind, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, risk, suggest, ...
Eg: - Tom enjoys doing puzzles.
She likes watching TV in her free time.
+ Danh động từ làm tân ngữ của giới từ + Adjective + preposition + gerund + Verb + preposition + gerund …
Eg: Mary is interested in reading books . (Mary rất thích đọc sách)……
Unit 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE
I. GRAMMAR:Comparisons of adverbs (Cấp so sánh trạng từ)
Adverbs : Trạng từ là loại từ bổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức của một hành động diễn ra như thế nào (How).
Eg: : - He drives carefully. (How does he drive?)
Tương tự như với tính từ, trạng từ chia thành 2 loại: Trạng từ ngắn và trạng từ dài
1.1. Trạng từ ngắn (Short adverbs): - Là những trạng từ có một âm tiết (one syllable) Eg: : hard, fast, late, far, early, soon …
She runs fast.
TÓM TẮT NGỮ PHÁP HK-1 LỚP 8
Unit 1: LEISURE TIME
I. GRAMMAR:
1. Verbs of liking/ disliking (Các động từ chỉ sự yêu thích/ không thích)
* Các động từ chỉ sự yêu thích trong tiếng Anh thường bao gồm các động từ như:
adore (v) rất thích, mê
- enjoy (v) thích thú ; love (v) yêu
like (v) thích
fancy (v) mến, thích
prefer (v) : thích hơn
dislike (v); don’t like không thích
hate (v) ghét
detest (v) căm ghét
2. Cách dùng :
Khi có một động từ chỉ hành động khác theo sau động từ chỉ yêu thích , ta phải dùng động từ đó ở dạng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to- infinitive).
2.1. Các động từ chỉ sự yêu thích chỉ có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund) : adore, enjoy, fancy, dislike, detest.
Eg :- I like building dollhouses
They dislike surfing the net.
2.2. Các động từ chỉ sự yêu thích được theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to: like, love, hate, prefer
We love going/ to go to the cinema.
Trang hates getting up/ to get up early.
2.3. Các cụm từ đi kèm với giới từ để chỉ sự yêu thích: be fond of (thích) , be keen on (say mê, ham thích) , be crazy about (rất thích) , be interested in (thích, ham mê) ,
be into.
* LANGUAGE NOTE:
To be keen on means to be very interest in or willing to do something.
( To be keen on có nghĩa là rất quan tâm hoặc sẵn sàng làm điều gì đó.)
I'm quite keen on football. ( Tôi khá mê bóng đá.)
To be fond of means to like someone/something or doing something very much. ( - To be fond of có nghĩa là thích ai đó / cái gì đó hoặc làm điều gì đó rất nhiều.)
I'm very keen on strawberries. ( Tôi rất thích/ quan tâm đến dâu tây.)
I'm keen on going to the party. ( Tôi rất thích đi dự tiệc.)
To be crazy about is stronger than keen /fond.
To be crazy about (Phát cuồng) Dùng nó mạnh hơn ( keen /fond )quan tâm / thích
My sister is keen on cooking. (Chi gái tôi mê nấu ăn.)
Khi muốn dùng các cụm từ trên để diễn tả sự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be.
Example: - I'm not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.)
He is not interested in messaging friends. (Anh ấy không thích nhấn tin cho bạn bè.)
My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.)
III. Gerund: Danh động từ (V-ing) (REVIEW)
+ Danh động từ là dạng động từ thêm + ing và được dùng như một danh từ.
- Danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Collecting stamps is my hobby
Danh động từ đứng sau động từ be để làm bổ ngữ : Her hobby is painting.
-Danh động từ đứng sau một số động từ để làm tân ngữ : admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, don't mind, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, risk, suggest, ...
Eg: - Tom enjoys doing puzzles.
She likes watching TV in her free time.
+ Danh động từ làm tân ngữ của giới từ + Adjective + preposition + gerund + Verb + preposition + gerund …
Eg: Mary is interested in reading books . (Mary rất thích đọc sách)……
Unit 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE
I. GRAMMAR:Comparisons of adverbs (Cấp so sánh trạng từ)
Adverbs : Trạng từ là loại từ bổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức của một hành động diễn ra như thế nào (How).
Eg: : - He drives carefully. (How does he drive?)
Tương tự như với tính từ, trạng từ chia thành 2 loại: Trạng từ ngắn và trạng từ dài
1.1. Trạng từ ngắn (Short adverbs): - Là những trạng từ có một âm tiết (one syllable) Eg: : hard, fast, late, far, early, soon …
She runs fast.