- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,154
- Điểm
- 113
tác giả
Tổng hợp kiến thức toán lớp 2 sách kết nối tri thức LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 6 trang. Các bạn xem và tải tổng hợp kiến thức toán lớp 2 sách kết nối tri thức về ở dưới.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 2
1. Số hạng – Tổng
a + b = c. Trong đó: a và b là số hạng
c là tổng (a + b cũng gọi là tổng)
Ví dụ: 12 + 25 = 37
2. Đề - xi – mét
Đề - xi – mét là đơn vị đo độ dài. Đề - xi – mét viết tắt là dm.
1 dm = 10 cm; 10 cm = 1 dm
3. Số bị trừ - số trừ = hiệu
4. Phép cộng có tổng bằng 10
1 + 9 = 9 + 1 = 10 2 + 8 = 8 + 2 = 10 3 +7 = 7 + 3 = 10 4 + 6 = 6 + 4 = 10
Chúng ta cần phải nhớ những cặp số có tổng bằng 10 để làm phép tính có nhớ ở những bài sau.
5. Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24
6. 9 cộng với một số. (Ví dụ: 9 + 5)
Vì 9 + 1 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 1 + 4. Khi đó 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 Tương tự như vậy ta có:
9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11 2 + 9 = 1 + 1 + 9 = 1 + 10 =11
Số hạng Số hạng Tổng
14 3
17
+
Số hạng
Số hạng
Tổng
Số bị trừ Số trừ Hiệu
28
5
23
-
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
26 4
30
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 30
36
24
60
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. => Kết quả là 60
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 3 + 9 = 2 + 1 + 9 = 2 + 10 =12
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 5 + 9 = 4 + 1 + 9 = 4 + 10 = 14
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 9 = 5 + 1 + 9 = 5 + 10 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 7 + 9 = 6 + 1 + 9 = 6 + 10 = 16
9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17
9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 9 + 9 = 8 + 1 + 9 = 8 + 10 = 18
7. Phép cộng dạng 29 + 5 và 39 + 25
8. 8 cộng với một số. (Ví dụ: 8 + 5)
Vì 8 + 2 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13. Tương tự như vậy ta có: 8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 16
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 14 8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 17
9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
10. Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc.
Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ)
29 5
34
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 34
39
25
64
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. => Kết quả là 64
28 5
33
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 33
38
25
63
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. => Kết quả là 63
Hình 1
H. 2
H. 3 H. 4 H. 5
Hình 1, 2 là hình chữ nhật. Hình 3, 4, 5 là hình tứ giác.
11. 7 cộng với một số. (Ví dụ: 7 + 5)
Vì 7 + 3 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 3 + 2. Khi đó 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12. Tương tự như vậy ta có: 7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 11 7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 14
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 12 7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 15
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 13 7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 16
12. Phép cộng dạng 47 + 5 và 57 + 25
13. 6 cộng với một số. (Ví dụ: 6 + 5)
Vì 6 + 4 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 4 + 1. Khi đó 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11.
Tương tự như vậy ta có: 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 12 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 14 6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 15
14. Phép cộng dạng 46 + 5 và 56 + 25
15. Bài toán về nhiều hơn
Trong chương trình học của toán lớp 2 thì khi gặp bài toán về nhiều hơn, cao hơn, dài hơn, nặng hơn, sâu hơn chúng ta thường làm phép cộng.
Ví dụ: Nga có : 4 bông hoa
Lan nhiều hơn Nga : 2 bông hoa
Hỏi Lan có mấy bông hoa?
16. Bài toán về ít hơn.
Khi gặp bài toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ.
17. Ki – lô – gam
Ki – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng).
18. Lít - Lít là 1 đơn vị đo lường.
47 5
52
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
4 thêm 1 bằng 5, viết 5
=> Kết quả là 52
57
25
82
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
viết 8. => Kết quả là 82
Lan có số bông hoa là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
46 5
51
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
4 thêm 1 bằng 5, viết 5
=> Kết quả là 51
56
25
81
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
viết 8. => Kết quả là 81
Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.).
20. Tìm một số hạng trong một tổng.
Cho a + b = c nên a = c – b và b = c – a.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
21. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
22. Tìm số bị trừ
Cho a – b = c nên a = c + b.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
23. Tim số trừ
Cho a – b = c nên b = a – c.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
23. 100 trừ đi một số
46
54
100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10 => Kết quả là 100
73
27
100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10 => Kết quả là 100
Ví dụ: x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6
40
8
32
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng
chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết
2, nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, viết 3
73
27
46
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
3 không trừ được 7, mượn 1 ở hàng
chục, lấy 13 trừ đi 7 bằng 6, viết 6,
nhớ 1. Nhớ 1 sang 2 là 3.
7 trừ đi 3 bằng 4.
100
8
92
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng
chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết
2, nhớ 1.
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1
bằng 9, viết 9, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0 => kết quả là 92
100
27
73
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 7, mượn 1 hàng
chục là 10, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết
3 nhớ 1 sang 2.
2 thêm 1 là 3. 0 không trừ được 3,
lấy 10 trừ 3 bằng 7 viết 7, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0 => kết quả là 73
24. Đường thẳng
Ta có: Đoạn thẳng AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút)
Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo dài về 2 phía gọi là đường thẳng) Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng.
25. Ngày, giờ, tháng, năm
Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
26. Phép nhân
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12
Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai Dấu x gọi là dấu nhân.
27. Thừa số, tích
Ví dụ: 2 x 6 = 12
28. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
29. Phép chia
A B
C D
M N O
Thừa số Thừa số Tích
A
B
C
D
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD
Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD
Có 4 ô vuông chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô.
Vậy phép chia là để tìm số ô ở mỗi phần.
4 : 2 = 2
Đọc là: Bốn chia hai bằng hai
Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích
30. Số bị chia – số chia – thương
Ví dụ: 6 : 2 = 3
31. Tìm một thừa số của phép nhân
Cho a x b = c nên b = c : a và a = c : b
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
32. Giờ, phút
1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ
2 giờ 30 phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi.
33. Tìm số bị chia
Cho a : b = c nên a = b x c
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
34. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác.
Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA
- Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác.
Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA
35. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - mét
36. Bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 5: các em học thuộc bảng cửu chương.
37. Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 1000: làm tương tự như trong phạm vi 100
38. Số tròn chục, số tròn trăm
- Số tròn chục là số có dạng a0 (trong đó a là số tự nhiên)
Ví dụ: 10, 20, 30, 120 (tương ứng với 1 chục, 2 chục, 3 chục, 12 chục)
- Số tròn trăm là số có dạng b00 (trong đó b là số tự nhiên)
Ví dụ: 100, 200, 300 (tương ứng với 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm)
- Chú ý: Số tròn trăm luôn luôn là số tròn chục, nhưng số tròn chục chưa chắc đã là số tròn trăm.
LINK
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 2
1. Số hạng – Tổng
a + b = c. Trong đó: a và b là số hạng
c là tổng (a + b cũng gọi là tổng)
Ví dụ: 12 + 25 = 37
2. Đề - xi – mét
Đề - xi – mét là đơn vị đo độ dài. Đề - xi – mét viết tắt là dm.
1 dm = 10 cm; 10 cm = 1 dm
3. Số bị trừ - số trừ = hiệu
a – b = c. | Trong đó: | a là số bị trừb là số trừc là hiệu (a – b cũng gọi là hiệu) | ||
Ví dụ: 99 | - | 25 | = | 74 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Chúng ta cần phải nhớ những cặp số có tổng bằng 10 để làm phép tính có nhớ ở những bài sau.
5. Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24
6. 9 cộng với một số. (Ví dụ: 9 + 5)
Vì 9 + 1 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 1 + 4. Khi đó 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 Tương tự như vậy ta có:
9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11 2 + 9 = 1 + 1 + 9 = 1 + 10 =11
Số hạng Số hạng Tổng
14 3
17
+
Số hạng
Số hạng
Tổng
Số bị trừ Số trừ Hiệu
28
5
23
-
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
26 4
30
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 30
36
24
60
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. => Kết quả là 60
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 3 + 9 = 2 + 1 + 9 = 2 + 10 =12
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 5 + 9 = 4 + 1 + 9 = 4 + 10 = 14
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 9 = 5 + 1 + 9 = 5 + 10 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 7 + 9 = 6 + 1 + 9 = 6 + 10 = 16
9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17
9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 9 + 9 = 8 + 1 + 9 = 8 + 10 = 18
7. Phép cộng dạng 29 + 5 và 39 + 25
8. 8 cộng với một số. (Ví dụ: 8 + 5)
Vì 8 + 2 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13. Tương tự như vậy ta có: 8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 16
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 14 8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 17
9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
10. Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc.
Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ)
29 5
34
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 34
39
25
64
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. => Kết quả là 64
28 5
33
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 33
38
25
63
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. => Kết quả là 63
Hình 1
H. 2
H. 3 H. 4 H. 5
Hình 1, 2 là hình chữ nhật. Hình 3, 4, 5 là hình tứ giác.
11. 7 cộng với một số. (Ví dụ: 7 + 5)
Vì 7 + 3 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 3 + 2. Khi đó 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12. Tương tự như vậy ta có: 7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 11 7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 14
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 12 7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 15
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 13 7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 16
12. Phép cộng dạng 47 + 5 và 57 + 25
13. 6 cộng với một số. (Ví dụ: 6 + 5)
Vì 6 + 4 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 4 + 1. Khi đó 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11.
Tương tự như vậy ta có: 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 12 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 14 6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 15
14. Phép cộng dạng 46 + 5 và 56 + 25
15. Bài toán về nhiều hơn
Trong chương trình học của toán lớp 2 thì khi gặp bài toán về nhiều hơn, cao hơn, dài hơn, nặng hơn, sâu hơn chúng ta thường làm phép cộng.
Ví dụ: Nga có : 4 bông hoa
Lan nhiều hơn Nga : 2 bông hoa
Hỏi Lan có mấy bông hoa?
16. Bài toán về ít hơn.
Khi gặp bài toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ.
17. Ki – lô – gam
Ki – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng).
Ki – lô – gam viết tắt là kg. | 1 ki – lô – gam = 1 kg; 5 ki – lô – gam = 5 kg; | 2 ki – lô – gam = 2 kg10 ki – lô – gam = 10 kg |
47 5
52
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
4 thêm 1 bằng 5, viết 5
=> Kết quả là 52
57
25
82
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
viết 8. => Kết quả là 82
Lan có số bông hoa là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
46 5
51
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
4 thêm 1 bằng 5, viết 5
=> Kết quả là 51
56
25
81
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
viết 8. => Kết quả là 81
Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.).
Lít viết tắt là l (e lờ hay là lờ cao). 19. Phép cộng có tổng bằng 100 | 1 lít = 1l | 2 lít = 2l | 3 lít = 3l |
Cho a + b = c nên a = c – b và b = c – a.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
21. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
22. Tìm số bị trừ
Cho a – b = c nên a = c + b.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
23. Tim số trừ
Cho a – b = c nên b = a – c.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
23. 100 trừ đi một số
46
54
100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10 => Kết quả là 100
73
27
100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10 => Kết quả là 100
Ví dụ: x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6
40
8
32
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng
chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết
2, nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, viết 3
73
27
46
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
3 không trừ được 7, mượn 1 ở hàng
chục, lấy 13 trừ đi 7 bằng 6, viết 6,
nhớ 1. Nhớ 1 sang 2 là 3.
7 trừ đi 3 bằng 4.
Ví dụ: x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 |
Ví dụ: 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 |
8
92
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng
chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết
2, nhớ 1.
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1
bằng 9, viết 9, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0 => kết quả là 92
100
27
73
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 7, mượn 1 hàng
chục là 10, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết
3 nhớ 1 sang 2.
2 thêm 1 là 3. 0 không trừ được 3,
lấy 10 trừ 3 bằng 7 viết 7, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0 => kết quả là 73
24. Đường thẳng
Ta có: Đoạn thẳng AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút)
Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo dài về 2 phía gọi là đường thẳng) Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng.
25. Ngày, giờ, tháng, năm
Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
26. Phép nhân
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12
Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai Dấu x gọi là dấu nhân.
27. Thừa số, tích
Ví dụ: 2 x 6 = 12
28. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
29. Phép chia
A B
C D
M N O
Thừa số Thừa số Tích
A
B
C
D
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD
Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD
Có 4 ô vuông chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô.
Vậy phép chia là để tìm số ô ở mỗi phần.
4 : 2 = 2
Đọc là: Bốn chia hai bằng hai
Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích
30. Số bị chia – số chia – thương
Ví dụ: 6 : 2 = 3
31. Tìm một thừa số của phép nhân
Cho a x b = c nên b = c : a và a = c : b
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
32. Giờ, phút
1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ
2 giờ 30 phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi.
33. Tìm số bị chia
Cho a : b = c nên a = b x c
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
34. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác.
Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA
- Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác.
Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA
35. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - mét
Ki – lô – mét viết tắt là km. Mét viết tắt là m Mi – li – mét viết tắt là mm. | 1km = 1000m1m = 1000mm 1cm = 10mm | 1m = 10dm 1dm = 10cm | 1m = 100cm |
37. Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 1000: làm tương tự như trong phạm vi 100
38. Số tròn chục, số tròn trăm
- Số tròn chục là số có dạng a0 (trong đó a là số tự nhiên)
Ví dụ: 10, 20, 30, 120 (tương ứng với 1 chục, 2 chục, 3 chục, 12 chục)
- Số tròn trăm là số có dạng b00 (trong đó b là số tự nhiên)
Ví dụ: 100, 200, 300 (tương ứng với 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm)
- Chú ý: Số tròn trăm luôn luôn là số tròn chục, nhưng số tròn chục chưa chắc đã là số tròn trăm.
LINK
THẦY CÔ TẢI NHÉ!