Tổng hợp Ý tưởng và từ vựng cho 100 đề writing IELTS được soạn dưới dạng file word gồm 192 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ADVERTISING
Advertisements are becoming more and more common in everyday life. Is it a positive or negative development? (26.11.2016)
Quảng cáo ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Điều này là tích cực hay tiêu cực?Positive effects of advertisements | |
Advertisements provide customers with information about products or services. As a result, people can make better shopping choices. For example, by watching TV commercials about different brands of shampoo products, I can choose the one that works best for me. Advertising can raise people’s awareness and knowledge about product development. Advertising helps people discover more about My nephew, for instance, knows a lot about technological devices such as smartphones or the iPad because he watches many advertstechnological devices such as smartphones. about digital gadgets on TV. | Các mẩu quảng cáo cung cấp cho người tiêu dùng với thông tin về sản phẩm hay dịch vụ. Kết quả là, người ta có những lựa chọn mua sắm tốt hơn. Ví dụ, bằng việc xem quảng cáo trên TV về các loại dầu gội khác nhau, tôi có thể chọn loại tốt nhất cho bản thân. Quảng cáo có thể giúp nâng cao ý thức và vốn kiến thức của con người về sự phát triển của sản phẩm. Hoạt động quảng cáo giúp người ta khám phá thêm về các thiết bị công nghệ như điện thoại thông minh. Ví dụ, cháu của tôi, biết nhiều về các thiết bị công nghệ như điện thoại thông minh hay ipad vì cậu ấy xem nhiều quảng cáo về các thiết bị số trên TV. |
Negative effects of advertisements | |
An organisation has to spend a huge amount of money on advertising. This leads to an increase in the cost of their products and services. | Một tổ chức phải chi 1 khoản tiền khổng lồ vào quảng cáo. Điều này dẫn tới 1 sự gia tăng trong chi phí hàng hóa và dịch vụ của họ. |
Advertising encourages people to buy things that they do not really need. Apple’s marketing and advertising campaigns, for instance, have a great influence on the spending habits of young people. Many of today’s youth long to own the latest version of the iPhone even though their old phones still function/work perfectly well //are perfectly adequate for their needs. | Quảng cáo khuyến khích người ta mua những thứ mà họ không cần. Ví dụ, các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị của Apple có ảnh hưởng lớn lên thói quen tiêu dùng của người trẻ. Nhiều người trẻ ngày nay khao khát sở hữu phiên bản Iphone mới nhất mặc dù điện thoại cũ của họ vẫn còn hoạt động tốt/ đáp ứng đủ nhu cầu của họ. |