- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,997
- Điểm
- 113
tác giả
Trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 theo chuyên đề: Chuyên Đề Lý Thuyết Vật Lý 12 Luyện Thi THPT Quốc Gia
Chuyên Đề Lý Thuyết Vật Lý Lớp 12 Có Đáp Án Luyện Thi THPT Quốc Gia gồm các lý thuyết lớp 12 cùng với các bài tập trắc nghiệm. Nội dung được trình bày theo các chủ đề sau:CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ; CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM; CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU; CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ; Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG; CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG; CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – SỰ PHÓNG XẠ. Chuyên đề được trình bày dưới dạng word gồm 134 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. Dao động: là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn:
+ Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau nhất định vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ (trở lại trạng thái ban đầu).
+ Chu kì dao động: là khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ hoặc là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần.
T = (s) với N là số dao động thực hiện trong thời gian Δt
+ Tần số là số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây hoặc là đại lượng nghịch đảo của chu kì.
Với : f = (Hz) hay ω = 2πf (rad/s)
II. Dao động điều hoà:
1. Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hoặc sin) của thời gian.
2. Phương trình dao động x = Acos(ωt + φ). (cm) hoặc (m). Với T = Þ
Ø Các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hoà:
Li độ x (m; cm) (toạ độ) của vật; cho biết độ lệch và chiều lệch của vật so với VTCB O.
Biên độ A > 0(m cm: (độ lớn li độ cực đại của vật); cho biết độ lệch cực đại của vật so với VTCB O.
▪ Pha ban đầu φ(rad) ): xác định li độ x vào thời điểm ban đầu t0 =0 hay cho biết trạng thái ban đầu của vật vào thời điểm ban đầu t0 = 0 .Khi đó: x0 = Acosφ
Pha dao động (ωt + φ) (rad): xác định li độ x vào thời điểm t hay cho biết trạng thái dao động (vị trí và chiều chuyển động) của vật ở thời điểm t.
▪ Tần số góc ω (rad/s): cho biết tốc độ biến thiên góc pha.
3. Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa:
Vận tốc: v = = x’ Þ v = -ωAcos(ωt+φ) = ωAcos(ωt + φ+ π/2) (cm/s) hoặc (m/s)
¶ Nhận xét:
▪ Vận tốc của vật luôn cùng chiều với chiều chuyển động; vật chuyển động theo chiều dương Þ v > 0 ; vật chuyển động ngược chiều dương Þ v < 0;
▪ Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha hơn so với với li độ
▪ Vận tốc đổi chiều tại vị trí biên; li độ đổi dấu khi qua vị trí cân bằng.
▪ Ở vị trí biên (xmax = ± A ): Độ lớn vmin =0
▪ Ở vị trí cân bằng (xmin = 0 ): Độ lớn vmax = ω.A.
▪ Quỹ đạo dao động điều hoà là một đoạn thẳng
4. Phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa:
Gia tốc a = = v'= x''; a =-ω2Acos(ωt + φ) =- ω2x hay a =ω2Acos(ωt + φ ± π) (cm/s2) hoặc (m/s2)
¶ Nhận xét:
▪ Gia tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ hoặc sớm pha π/2 so với vận tốc.
▪ Vecto gia tốc luôn hướng về VTCB O và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
▪ Ở vị trí biên (xmax =±A ), gia tốc có độ lớn cực đại : |amax|=ω2.A .
▪ Ở vị trí cân bằng (xmin = 0 ), gia tốc bằng amin = 0 .
▪ Khi vật chuyển động từ VTCB ra biên thì vật chuyển động chậm dần Þv.a < 0 hay a và v trái dấu.
▪ Khi vật chuyển động từ biên về VTCB thì vật chuyển động nhanh dần Þv.a > 0 hay a và v cùng dấu.
5. Lực trong dao động điều hoà :
Định nghĩa: là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật dao động điều hòa còn gọi là lực kéo về hay lực hồi phục
Chuyên Đề Lý Thuyết Vật Lý Lớp 12 Có Đáp Án Luyện Thi THPT Quốc Gia gồm các lý thuyết lớp 12 cùng với các bài tập trắc nghiệm. Nội dung được trình bày theo các chủ đề sau:CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ; CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM; CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU; CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ; Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG; CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG; CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – SỰ PHÓNG XẠ. Chuyên đề được trình bày dưới dạng word gồm 134 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Các chuyên đề lý thuyết vật lý 12
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
CHỦ ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
A. LÝ THUYẾT:
I. Dao động tuần hoàn.1. Dao động: là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn:
+ Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau nhất định vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ (trở lại trạng thái ban đầu).
+ Chu kì dao động: là khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại như cũ hoặc là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần.
T = (s) với N là số dao động thực hiện trong thời gian Δt
+ Tần số là số dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong một giây hoặc là đại lượng nghịch đảo của chu kì.
Với : f = (Hz) hay ω = 2πf (rad/s)
II. Dao động điều hoà:
1. Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hoặc sin) của thời gian.
2. Phương trình dao động x = Acos(ωt + φ). (cm) hoặc (m). Với T = Þ
Ø Các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hoà:
Li độ x (m; cm) (toạ độ) của vật; cho biết độ lệch và chiều lệch của vật so với VTCB O.
Biên độ A > 0(m cm: (độ lớn li độ cực đại của vật); cho biết độ lệch cực đại của vật so với VTCB O.
▪ Pha ban đầu φ(rad) ): xác định li độ x vào thời điểm ban đầu t0 =0 hay cho biết trạng thái ban đầu của vật vào thời điểm ban đầu t0 = 0 .Khi đó: x0 = Acosφ
Pha dao động (ωt + φ) (rad): xác định li độ x vào thời điểm t hay cho biết trạng thái dao động (vị trí và chiều chuyển động) của vật ở thời điểm t.
▪ Tần số góc ω (rad/s): cho biết tốc độ biến thiên góc pha.
3. Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa:
Vận tốc: v = = x’ Þ v = -ωAcos(ωt+φ) = ωAcos(ωt + φ+ π/2) (cm/s) hoặc (m/s)
¶ Nhận xét:
▪ Vận tốc của vật luôn cùng chiều với chiều chuyển động; vật chuyển động theo chiều dương Þ v > 0 ; vật chuyển động ngược chiều dương Þ v < 0;
▪ Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha hơn so với với li độ
▪ Vận tốc đổi chiều tại vị trí biên; li độ đổi dấu khi qua vị trí cân bằng.
▪ Ở vị trí biên (xmax = ± A ): Độ lớn vmin =0
▪ Ở vị trí cân bằng (xmin = 0 ): Độ lớn vmax = ω.A.
▪ Quỹ đạo dao động điều hoà là một đoạn thẳng
4. Phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa:
Gia tốc a = = v'= x''; a =-ω2Acos(ωt + φ) =- ω2x hay a =ω2Acos(ωt + φ ± π) (cm/s2) hoặc (m/s2)
¶ Nhận xét:
▪ Gia tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ hoặc sớm pha π/2 so với vận tốc.
▪ Vecto gia tốc luôn hướng về VTCB O và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
▪ Ở vị trí biên (xmax =±A ), gia tốc có độ lớn cực đại : |amax|=ω2.A .
▪ Ở vị trí cân bằng (xmin = 0 ), gia tốc bằng amin = 0 .
▪ Khi vật chuyển động từ VTCB ra biên thì vật chuyển động chậm dần Þv.a < 0 hay a và v trái dấu.
▪ Khi vật chuyển động từ biên về VTCB thì vật chuyển động nhanh dần Þv.a > 0 hay a và v cùng dấu.
5. Lực trong dao động điều hoà :
Định nghĩa: là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật dao động điều hòa còn gọi là lực kéo về hay lực hồi phục