- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,060
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 11 Đề thi cuối học kì 2 lớp 8 môn vật lý CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 11 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi cuối học kì 2 lớp 8 môn vật lý, đề thi cuối học kì 2 vật lý 8, đề thi cuối học kì 2 môn vật lý 8 ,...về ở dưới.
I./ Trắc nghiệm (3đ) (Mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?
A. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
C. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.
D. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nàm ngang coi như không có ma sát.
Câu 2. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học?
A. Một người đang kéo một vật chuyển động
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
D. Máy xúc đất đang làm việc
Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Chiếc cặp sách đặt trên mặt bàn, ta nói rằng bàn đã thực hiện một công cơ học để nâng cặp.
B. Quả nặng treo dưới lò xo, ta nói lò xo đã thực hiện một công cơ học để giữ quả nặng.
C. Một học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp, ta nói học sinh đó đã thực hiện công.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống, ta nói trọng lực đã thực hiện một công.
Câu 4. Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = s/F D. A = F –s
Câu 5. Đơn vị đo công là:
A. N/m B. J C. W D. Cả A và C
Câu 6. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng. B. Khối lượng và vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật.
Câu 7. Một động cơ ô tô thực hiện công 750kJ trong 10 phút. Công suất của động cơ ô tô là:
A. 1,25kW B. 2,25W C. 0,8kW D. 800kW
Câu 8. Một máy động cơ có công suất 75W, hoạt động trong 2h thì tổng công của máy cơ sinh ra là:
A. 550kJ. B. 530kJ. C. 540kJ. D. 560kJ.
Câu 9. Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất D. các mô
Câu 10. Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Câu 11. Nhiệt lượng là:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 12. Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. J B. W C. kg D. N
II./ Tự luận (7đ)
Câu 13 (1 điểm). Phát biểu định luật về công?
Câu 14 (1,5 điểm). Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Nêu mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Câu 15 (2 điểm). Nêu tên các hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức cho một ví dụ minh họa?
Câu 16 (2,5 điểm). Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q1 cho 2 lít nước ở 25oC thì nhiệt độ của nó tăng lên 100oC.
a) Tính nhiệt lượng Q?
b) Pha 5 lít nước ở 25oC vào lượng nước trên thì thu được hỗn hợp nước có nhiệt độ là bao nhiêu?
*Đề có 02 trang
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 2 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 3 ( 0,5 điểm)
Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là:
1500W B. 750W C. 600W D. 300W
Câu 4 ( 0,5 điểm)
Đơn vị đo nhiệt lượng là gì?
Watt B. Jun C. Ampe D. Vôn
Câu 5 ( 0,5điểm)
Nhiệt năng của một vật là gì?
A.Nhiệt năng của một vật là tổng nhiệt năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
B.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
C.Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
D.Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
Câu 6 (0,5 điểm)
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì:
A. Động năng của vật càng lớn. B. Thế năng của vật cáng lớn.
C. Cơ năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng của vật cáng lớn.
PHẦN II TỰ LUẬN ( 7 đ )
Câu 7 ( 1,0 đ )
Công suất là gì?
Động năng của 1 vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Câu 8 ( 2,0 đ )
Một vật có khối lượng 4 kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Xác định tên của lực đã thực hiện công trong trường hợp này? Xác định giá trị công của lực đó?
Câu 10 (3,0 đ )
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để ấm nước này sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
---------HẾT---------
Họ và tên thí sinh:……………………..................... Chữ ký Giám thị số 01
Số báo danh:……………………. ..……………….. . . . . . . . . . . . . . . . . .
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Nếu học sinh có cách giải khác đúng trong phạm vi chương trình THCS thì vẫn ghi điểm tương ứng.
- Những nội dung liên quan nhau nếu sai ở phần nào thì kể từ phần đó và các phần tiếp theo có liên quan đều không cho điểm.
- Tổ chấm thống nhất điểm thành phần đến 0,25. Điểm toàn bài không làm tròn.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
I. Trắc nghiệm ( 3đ)
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động hổn độn không ngừng.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao
Câu 2. Trong sự dẫn nhiệt liên quan đến hai vật, nhiệt năng được truyền từ vật có:
A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.
B. Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.
C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
D. Nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Câu 3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt của chất nào?
A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng.
C. Ở cả chất lỏng và chất khí. D. Chỉ xảy ra ở chất rắn.
Câu 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?
A. Sự đun nước trong ấm. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ nước sang chiếc thìa nhôm trong cốc nước nóng.
D.Sự truyền nhiệt đầu thanh kim loại đến đầu kia.
Câu 5. Người ta thả ba thỏi đồng, chì, thép có khối lượng bằng nhau vào một chậu đựng nước nóng. Khi cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên là:
A. Nhiệt độ của chì cao nhất, thép thấp nhất.
B. Nhiệt độ của thép cao nhất, chì thấp nhất.
C. Nhiệt độ của đồng cao nhất, thép thấp nhất.
D. Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau.
Câu 6. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh là do
A. Ta khuấy mạnh hổn hợp B. Ta làm lạnh hổn hợp
C. Nhiệt độ hổn hợp cao D. Nhiệt độ hổn hợp thấp
II. Tự luận: (7đ)
Câu 7: viết công thức tính nhiệt lượng của một vật thu vào, ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị các đại lượng đó. (2đ)
Câu 8. Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao ? (2đ)
Câu 9. Một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg, chứa 2,5kg nước. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm sôi nước trong ấm. Biết ban đầu nước có nhiệt độ là 30oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhôm là 880 J/kg.K (2đ)
Câu 10. Người ta cung cấp cho 2kg nước một nhiệt lượng 420 000J. nếu ban đầu nhiệt độ của nước là 10o C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu ? (1đ)
I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5đ
1 – b 2 – d; 3 – c; 4 – b; 5 – d; 6 – C;
II. TỰ LUẬN
*Đề có 02 trang
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 2 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 3 ( 0,5 điểm)
Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là:
1500W B. 750W C. 600W D. 300W
Câu 4 ( 0,5 điểm)
Đơn vị đo nhiệt lượng là gì?
Watt B. Jun C. Ampe D. Vôn
Câu 5 ( 0,5điểm)
Nhiệt năng của một vật là gì?
A.Nhiệt năng của một vật là tổng nhiệt năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
B.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
C.Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
D.Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
Câu 6 (0,5 điểm)
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì:
A. Động năng của vật càng lớn. B. Thế năng của vật cáng lớn.
C. Cơ năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng của vật cáng lớn.
PHẦN II TỰ LUẬN ( 7 đ )
Câu 7 ( 1,0 đ )
Công suất là gì?
Động năng của 1 vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Câu 8 ( 2,0 đ )
Một vật có khối lượng 4 kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Xác định tên của lực đã thực hiện công trong trường hợp này? Xác định giá trị công của lực đó?
Câu 10 (3,0 đ )
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để ấm nước này sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
---------HẾT---------
Họ và tên thí sinh:……………………..................... Chữ ký Giám thị số 01
Số báo danh:……………………. ..……………….. . . . . . . . . . . . . . . . . .
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Nếu học sinh có cách giải khác đúng trong phạm vi chương trình THCS thì vẫn ghi điểm tương ứng.
- Những nội dung liên quan nhau nếu sai ở phần nào thì kể từ phần đó và các phần tiếp theo có liên quan đều không cho điểm.
- Tổ chấm thống nhất điểm thành phần đến 0,25. Điểm toàn bài không làm tròn.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. J/s B. J/kg.K C. W D. J
Câu 2: Tại sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí nóng từ miệng vào bóng còn nóng làm bóng bị co lại
B. Vì các phân tử không khí đã chui qua khoảng cách của các phân tử của chất làm vỏ quả bóng và thoát ra ngoài
C. Vì không khí nhẹ nên chui qua chỗ buộc ra ngoài
D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi thổi căng nó tự động co lại
Câu 3: Công thức nào sau đây dùng để tính công?
A. A = . B. P = A.t C. P = D. A = F.s
Câu 4: Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao?
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
Câu 5. Dụng cụ điện nào sau đây thực hiện công cơ học khi làm việc?
A. Quạt điện B. Đèn điện
C. Bếp điện D. Bàn ủi (bàn là) điện
Câu 6: Động năng của vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật C. Vận tốc của vật
B. Khối lượng và vận tốc của vật D. Lực tác dụng vào vật
II. Tự luận: (7 đ)
Câu 7: (1,5 điểm)
a) Các chất được cấu tạo như thế nào?
b) Các nguyên tử phân tử chuyển động như thế nào? Chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
Câu 8: (2 điểm)
a) Nhiệt năng là gì ?
b) Nêu các cách thay đổi nhiệt năng?
c) Khi nhúng một miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của miếng kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?
Câu 9: (1,5điểm)
a) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
b) Một động cơ có công suất 9kW thực hiện 1 công 78400J để nâng một vật lên cao. Tính thời gian để nâng vật lên?
Câu 10: (2điểm) Dùng một bếp điện để đun sôi 1 lít nước trong một ấm nhôm có khối lượng 0,3kg có nhiệt độ ban đầu 200C.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm? Biết Cnhôm = 880J/kg.K; Cnước = 4200J/kg.K.
b) Nếu dùng nhiệt lượng trên để đun nóng một lượng rượu khoảng 3kg tăng lên đến 600C thì nhiệt độ ban đầu của rượu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì:
A. khối lượng của vật tăng lên. B. thể tích vật giảm xuống.
C. nhiệt năng của vật tăng lên. D. nhiệt năng của vật giảm xuống.
Câu 2: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của:
A. chất rắn. B. chất lỏng.
C. chất khí. D. chân không.
Câu 3: Đổ 200cm3 rượu vào 200cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3 B. 400cm3 C. Nhỏ hơn 400cm3 D. Lớn hơn 400cm3
Câu 4: Khi đang bay trên cao thì lúc này máy bay có:
A. động năng. B. thế năng hấp dẫn.
C. thế năng đàn hồi. D. cả động năng và thế năng hấp dẫn.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào trọng lực sinh công?
A. Một quả bưởi rơi từ trên cây xuống. B. Một lực sĩ nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Cô công nhân đang đẩy xe rác. C. Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu.
Câu 6: Để đường tan nhanh trong nước người ta:
A. pha với nước nóng. B. pha với nước lạnh.
C. pha với nước nóng rồi khuấy đều lên. D. pha với nước lạnh rồi khuấy đều lên.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm ):
a. Em hãy viết công thức tính công suất và nêu tên, đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
b. Để đưa thùng hàng nặng 1500N lên độ cao 10m một cần cẩu cần mất thời gian 15 giây. Hãy tính công suất của cần cẩu?
Câu 8 (1,5 điểm): Nhiệt năng là gì? Kể tên các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách cho 1 ví dụ?
Câu 9 (1,0 điểm): Tại sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh còn về mùa đông không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh?
Câu 10 (2,5 điểm): Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,8kg chứa 2 lít nước ở 200C.
a. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
b. Ta sẽ thu được bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 350C khi người ta đổ toàn bộ lượng nước sôi trên vào lượng nước ở 150C.
Biết rằng nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
II. Tự luận (7,0 điểm)
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
| MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||||
1. Chương I: Cơ học | 1. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2.Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3.Nêu được đơn vị đo công. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. | 10. Vận dụng được công thức: Vận dụng các công thức về cơ học trong chương trình | | | |||||||||
Số câu hỏi | 6 | | | 1 | 2 | | | | 9 | |||||
Số điểm | 1,5 | | | 1 | 0.5 | | | | 3 | |||||
2. Chương II: Nhiệt học | 11. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 13. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 14. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 15. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 17. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. 18. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 19. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 20. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. | 21. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 22. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 23. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 24. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 25.Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 26.Vận dụng công thức Q = m.c.Dt0 27. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. | 28. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập phức tạp. | | |||||||||
Số câu hỏi | 4 | 1 | | 1 | | 0,5 | | 0,5 | 7 | |||||
Số điểm | 1 | 1,5 | | 2 | | 1,5 | | 1 | 7 | |||||
TS câu hỏi | 10 | 1 | | 2 | 2 | 0,5 | | 0,5 | 16 | |||||
TS điểm | 2,5 | 1,5 | | 3 | 0,5 | 1,5 | | 1 | 10 | |||||
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
I./ Trắc nghiệm (3đ) (Mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?
A. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
C. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.
D. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nàm ngang coi như không có ma sát.
Câu 2. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học?
A. Một người đang kéo một vật chuyển động
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
D. Máy xúc đất đang làm việc
Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Chiếc cặp sách đặt trên mặt bàn, ta nói rằng bàn đã thực hiện một công cơ học để nâng cặp.
B. Quả nặng treo dưới lò xo, ta nói lò xo đã thực hiện một công cơ học để giữ quả nặng.
C. Một học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp, ta nói học sinh đó đã thực hiện công.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống, ta nói trọng lực đã thực hiện một công.
Câu 4. Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = s/F D. A = F –s
Câu 5. Đơn vị đo công là:
A. N/m B. J C. W D. Cả A và C
Câu 6. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng. B. Khối lượng và vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật.
Câu 7. Một động cơ ô tô thực hiện công 750kJ trong 10 phút. Công suất của động cơ ô tô là:
A. 1,25kW B. 2,25W C. 0,8kW D. 800kW
Câu 8. Một máy động cơ có công suất 75W, hoạt động trong 2h thì tổng công của máy cơ sinh ra là:
A. 550kJ. B. 530kJ. C. 540kJ. D. 560kJ.
Câu 9. Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất D. các mô
Câu 10. Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Câu 11. Nhiệt lượng là:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 12. Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. J B. W C. kg D. N
II./ Tự luận (7đ)
Câu 13 (1 điểm). Phát biểu định luật về công?
Câu 14 (1,5 điểm). Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Nêu mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Câu 15 (2 điểm). Nêu tên các hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức cho một ví dụ minh họa?
Câu 16 (2,5 điểm). Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q1 cho 2 lít nước ở 25oC thì nhiệt độ của nó tăng lên 100oC.
a) Tính nhiệt lượng Q?
b) Pha 5 lít nước ở 25oC vào lượng nước trên thì thu được hỗn hợp nước có nhiệt độ là bao nhiêu?
------HẾT-----
| | |
| |
| HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu | Nội dung | Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) | 1.C; 2.B; 3.D; 4.A; 5.B; 6.B 7.A; 8.C; 9.B; 10.D; 11.B; 12. A | Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm |
II. Tự luận (7 điểm) | | |
Câu 7 (1 điểm) | Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. | 1 điểm |
Câu 8 (1,5 điểm) | Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. | 0,75 điểm |
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. | 0,75 điểm | |
Câu 9 (2 điểm) | Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. | 0,5 điểm |
(Tùy theo HS) - Dẫn nhiệt: Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau sờ đầu còn lại của thanh sắt tay thấy nóng. - Đối lưu: Đun một ấm nước, một lúc sau sờ mặt nước tay thấy nóng. - Bức xạ nhiệt: Đứng gần bóng đèn dây tóc ta thấy nóng. | 1,5 điểm | |
Câu 10 (2,5 điểm) | Tóm tắt: V1 = 2 lít => m1 = 2kg; V2 = 5 lít => m2 = 5kg; t0o = 25oC; t1o = 100oC; t2o = 25oC; c = 4 200J/kg.K. Tính: a) Q1 =? (J); b) t=? (oC). | 1,5 điểm |
Giải: a) Nhiệt lượng của cần truyền cho nước:Q1 =m1.c1.rt0 = 2.4200.(100 – 25) = 630 000 (J) | ||
b) Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: Qtỏa = Qthu ó m1.c.(100 - to) = m2.c.(to - 25) ó 2.4200.(100 - t) = 5.4200.(t - 25) ó 840000 – 8400t = 21000t – 525000 ó t = (1365000 / 29400) ó t » 46,4 (oC) Vậy nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 46,4 oC | 1 điểm |
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022- 2023 MÔN : VẬT LÝ 8 Ngày kiểm tra : tháng năm Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Tên chủ đề | Nhận biết 40% | Thông hiểu 30% | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp 20% | Cấp độ cao 10% | ||||
1. ChươngI: Cơ học | 1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công 2.Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3.Nêu được đơn vị đo công. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. | 9. Vận dụng được công thức: Vận dụng các công thức về cơ học trong chương trình | ||
Số câu hỏi | 1,5 | 1 | 0,5 | 3 | |
Số điểm | 1,5 | 1 | 0,5 | 3(30%) | |
2. Chương II: Nhiệt học | 10. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 11. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 13. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 15. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. 17. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 18. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. | 20. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 21. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 22. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 23. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 24. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 25. Vận dụng công thức Q = m.c.Dt 26. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. | 27. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập phức tạp. | |
Số câu hỏi | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7 |
Số điểm | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7(70%) |
TS câu hỏi | 4 | 3 | 2 | 1 | 10 |
TS điểm | 4 | 3 | 2 | 1 | 10(100%) |
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN : VẬT LÝ 8 Ngày kiểm tra : tháng năm Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
- Thế năng hấp dẫn( thế năng trọng trường) càng lớn;
- B. Thế năng đàn hồi càng lớn;
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 2 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
- Thế năng hấp dẫn càng lớn (thế năng trọng trường);
- B. Thế năng đàn hồi càng lớn;
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 3 ( 0,5 điểm)
Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là:
1500W B. 750W C. 600W D. 300W
Câu 4 ( 0,5 điểm)
Đơn vị đo nhiệt lượng là gì?
Watt B. Jun C. Ampe D. Vôn
Câu 5 ( 0,5điểm)
Nhiệt năng của một vật là gì?
A.Nhiệt năng của một vật là tổng nhiệt năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
B.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
C.Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
D.Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
Câu 6 (0,5 điểm)
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì:
A. Động năng của vật càng lớn. B. Thế năng của vật cáng lớn.
C. Cơ năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng của vật cáng lớn.
PHẦN II TỰ LUẬN ( 7 đ )
Câu 7 ( 1,0 đ )
Công suất là gì?
Động năng của 1 vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Câu 8 ( 2,0 đ )
- Nhiệt năng của một vật là gì?
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Một vật có khối lượng 4 kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Xác định tên của lực đã thực hiện công trong trường hợp này? Xác định giá trị công của lực đó?
Câu 10 (3,0 đ )
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để ấm nước này sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
---------HẾT---------
Họ và tên thí sinh:……………………..................... Chữ ký Giám thị số 01
Số báo danh:……………………. ..……………….. . . . . . . . . . . . . . . . . .
| ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN : Vật lý 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Nếu học sinh có cách giải khác đúng trong phạm vi chương trình THCS thì vẫn ghi điểm tương ứng.
- Những nội dung liên quan nhau nếu sai ở phần nào thì kể từ phần đó và các phần tiếp theo có liên quan đều không cho điểm.
- Tổ chấm thống nhất điểm thành phần đến 0,25. Điểm toàn bài không làm tròn.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Câu | Nội dung | Điểm |
Mỗi câu 0,5đ | PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ ) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1 ( 0,5 điểm) Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
Câu 2 ( 0,5 điểm) Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
Câu 3 ( 0,5 điểm) Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là: 1500W B. 750W C. 600W D. 300W Câu 4 ( 0,5 điểm) Đơn vị đo nhiệt lượng là gì? Watt B. Jun C. Ampe D. Vôn Câu 5 ( 0,5điểm) Nhiệt năng của một vật là gì? A. Nhiệt năng của một vật là tổng nhiệt năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. C. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. Câu 6 (0,5 điểm) Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì: A. Động năng của vật càng lớn. B. Thế năng của vật cáng lớn. C. Cơ năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng của vật cáng lớn. | 3 |
CÂU 7 (1Đ) | Công suất là gì? Động năng của 1 vật phụ thuộc những yếu tố nào? Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng vật, và vận tốc của vật. | 0,5 0,5 |
CÂU 8 (2Đ) |
| 1 1 |
CÂU 9 (1Đ) | Một vật có khối lượng 4 kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Xác định tên của lực đã thực hiện công trong trường hợp này? Xác định giá trị công của lực đó? Lực thực hiện công là trọng lực. Công của trọng lực có giá trị 120J. | 0,5 0,5 |
CÂU 10 (3Đ) | Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để ấm nước này sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K Tóm tắt : ma = 0.5kg vn = 2 l t1 = 250C t2 = 1000C Ca = 880J/kg.k Cn = 4200J/kg.K Qan = ?J Giải Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm : Qa = ma. Ca. (t2-t1) = 0,5.880.(100-25)= 33000J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước: Qn = mn.Cn. (t2-t1 ) = 2.4200.(100-25)= 630000J Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước: Qan = Qa + Qn = 663000J | 0,5 1 1 0,5 |
| MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Tên chủ đề | Nhận biết 40% | Thông hiểu 30% | Vận dụng | Cộng | ||
Cấp độ thấp 20% | Cấp độ cao 10% | |||||
1. ChươngI: Cơ học | 1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công 2.Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3.Nêu được đơn vị đo công. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. | 9. Vận dụng được công thức: Vận dụng các công thức về cơ học trong chương trình | | | |
Số câu hỏi | | | | | ||
Số điểm | 1,5 | 1 | 0,5 | | 3(30%) | |
2. Chương II: Nhiệt học | 10. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 11. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 13. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 15. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. 17. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 18. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. | 20. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 21. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 22. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 23. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 24. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 25. Vận dụng công thức Q = m.c.Dt 26. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. | 27. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập phức tạp. | | |
Số câu hỏi | | | | | | |
Số điểm | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7(70%) | |
TS câu hỏi | | | | | ||
TS điểm | 4 | 3 | 2 | 1 | 10(100%) | |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 – 2023 Môn Vật Lý 8, thời gian 45 phút |
I. Trắc nghiệm ( 3đ)
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động hổn độn không ngừng.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao
Câu 2. Trong sự dẫn nhiệt liên quan đến hai vật, nhiệt năng được truyền từ vật có:
A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.
B. Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.
C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
D. Nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Câu 3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt của chất nào?
A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng.
C. Ở cả chất lỏng và chất khí. D. Chỉ xảy ra ở chất rắn.
Câu 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?
A. Sự đun nước trong ấm. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ nước sang chiếc thìa nhôm trong cốc nước nóng.
D.Sự truyền nhiệt đầu thanh kim loại đến đầu kia.
Câu 5. Người ta thả ba thỏi đồng, chì, thép có khối lượng bằng nhau vào một chậu đựng nước nóng. Khi cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên là:
A. Nhiệt độ của chì cao nhất, thép thấp nhất.
B. Nhiệt độ của thép cao nhất, chì thấp nhất.
C. Nhiệt độ của đồng cao nhất, thép thấp nhất.
D. Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau.
Câu 6. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh là do
A. Ta khuấy mạnh hổn hợp B. Ta làm lạnh hổn hợp
C. Nhiệt độ hổn hợp cao D. Nhiệt độ hổn hợp thấp
II. Tự luận: (7đ)
Câu 7: viết công thức tính nhiệt lượng của một vật thu vào, ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị các đại lượng đó. (2đ)
Câu 8. Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao ? (2đ)
Câu 9. Một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg, chứa 2,5kg nước. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm sôi nước trong ấm. Biết ban đầu nước có nhiệt độ là 30oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhôm là 880 J/kg.K (2đ)
Câu 10. Người ta cung cấp cho 2kg nước một nhiệt lượng 420 000J. nếu ban đầu nhiệt độ của nước là 10o C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu ? (1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HK II Năm học: 2022 – 2023 Môn Vật Lý 8 |
I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5đ
1 – b 2 – d; 3 – c; 4 – b; 5 – d; 6 – C;
II. TỰ LUẬN
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
7 | - Viết đúng công thức - Ý nghĩa - Đơn vị | 1 0,5 0,5 |
8 | Khi thả từ từ muối tinh vào nước, muối rã ra dưới dạng phân tử. Sau đó các phân tử muối chuyển động len vào khoản trống giữa các phân tử nước do vậy thể tích li nước không tăng, nước không tràn ra ngoài. | 2 |
9 | Tóm tắt đề đúng đầy đủ Giải đúng nhiệt lương cung cấp cho nhôm cà nước Tính đúng nhiệt lượng tổng cộng | 0,5 1 0,5 |
10 | Tóm tắt đúng Tính đúng | 0,5 0,5 |
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022- 2023 MÔN : VẬT LÝ 8 Ngày kiểm tra : tháng năm Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Tên chủ đề | Nhận biết 40% | Thông hiểu 30% | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp 20% | Cấp độ cao 10% | ||||
1. ChươngI: Cơ học | 1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công 2.Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3.Nêu được đơn vị đo công. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. | 9. Vận dụng được công thức: Vận dụng các công thức về cơ học trong chương trình | ||
Số câu hỏi | 1,5 | 1 | 0,5 | 3 | |
Số điểm | 1,5 | 1 | 0,5 | 3(30%) | |
2. Chương II: Nhiệt học | 10. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 11. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 13. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 15. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. 17. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 18. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. | 20. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 21. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 22. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 23. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 24. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 25. Vận dụng công thức Q = m.c.Dt 26. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. | 27. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập phức tạp. | |
Số câu hỏi | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7 |
Số điểm | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7(70%) |
TS câu hỏi | 4 | 3 | 2 | 1 | 10 |
TS điểm | 4 | 3 | 2 | 1 | 10(100%) |
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN : VẬT LÝ 8 Ngày kiểm tra : tháng năm Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )
Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
- Thế năng hấp dẫn( thế năng trọng trường) càng lớn;
- B. Thế năng đàn hồi càng lớn;
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 2 ( 0,5 điểm)
Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
- Thế năng hấp dẫn càng lớn (thế năng trọng trường);
- B. Thế năng đàn hồi càng lớn;
D. Động năng càng nhỏ.
Câu 3 ( 0,5 điểm)
Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là:
1500W B. 750W C. 600W D. 300W
Câu 4 ( 0,5 điểm)
Đơn vị đo nhiệt lượng là gì?
Watt B. Jun C. Ampe D. Vôn
Câu 5 ( 0,5điểm)
Nhiệt năng của một vật là gì?
A.Nhiệt năng của một vật là tổng nhiệt năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
B.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
C.Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
D.Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó.
Câu 6 (0,5 điểm)
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì:
A. Động năng của vật càng lớn. B. Thế năng của vật cáng lớn.
C. Cơ năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng của vật cáng lớn.
PHẦN II TỰ LUẬN ( 7 đ )
Câu 7 ( 1,0 đ )
Công suất là gì?
Động năng của 1 vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Câu 8 ( 2,0 đ )
- Nhiệt năng của một vật là gì?
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Một vật có khối lượng 4 kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Xác định tên của lực đã thực hiện công trong trường hợp này? Xác định giá trị công của lực đó?
Câu 10 (3,0 đ )
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để ấm nước này sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
---------HẾT---------
Họ và tên thí sinh:……………………..................... Chữ ký Giám thị số 01
Số báo danh:……………………. ..……………….. . . . . . . . . . . . . . . . . .
| ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN : Vật lý 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Nếu học sinh có cách giải khác đúng trong phạm vi chương trình THCS thì vẫn ghi điểm tương ứng.
- Những nội dung liên quan nhau nếu sai ở phần nào thì kể từ phần đó và các phần tiếp theo có liên quan đều không cho điểm.
- Tổ chấm thống nhất điểm thành phần đến 0,25. Điểm toàn bài không làm tròn.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Câu | Nội dung | Điểm |
Mỗi câu 0,5đ | PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ ) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1 ( 0,5 điểm) Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
Câu 2 ( 0,5 điểm) Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì:
Câu 3 ( 0,5 điểm) Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là: 1500W B. 750W C. 600W D. 300W Câu 4 ( 0,5 điểm) Đơn vị đo nhiệt lượng là gì? Watt B. Jun C. Ampe D. Vôn Câu 5 ( 0,5điểm) Nhiệt năng của một vật là gì? A. Nhiệt năng của một vật là tổng nhiệt năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. C. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật đó. Câu 6 (0,5 điểm) Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì: A. Động năng của vật càng lớn. B. Thế năng của vật cáng lớn. C. Cơ năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng của vật cáng lớn. | 3 |
CÂU 7 (1Đ) | Công suất là gì? Động năng của 1 vật phụ thuộc những yếu tố nào? Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng vật, và vận tốc của vật. | 0,5 0,5 |
CÂU 8 (2Đ) |
| 1 1 |
CÂU 9 (1Đ) | Một vật có khối lượng 4 kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Xác định tên của lực đã thực hiện công trong trường hợp này? Xác định giá trị công của lực đó? Lực thực hiện công là trọng lực. Công của trọng lực có giá trị 120J. | 0,5 0,5 |
CÂU 10 (3Đ) | Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để ấm nước này sôi lên. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K Tóm tắt : ma = 0.5kg vn = 2 l t1 = 250C t2 = 1000C Ca = 880J/kg.k Cn = 4200J/kg.K Qan = ?J Giải Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm : Qa = ma. Ca. (t2-t1) = 0,5.880.(100-25)= 33000J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước: Qn = mn.Cn. (t2-t1 ) = 2.4200.(100-25)= 630000J Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước: Qan = Qa + Qn = 663000J | 0,5 1 1 0,5 |
| MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN : VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Tên chủ đề | Nhận biết 40% | Thông hiểu 30% | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp 20% | Cấp độ cao 10% | ||||
1. ChươngI: Cơ học | 1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công 2.Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3.Nêu được đơn vị đo công. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. | 9. Vận dụng được công thức: Vận dụng các công thức về cơ học trong chương trình | | |
Số câu hỏi | 3 | 0,5 | 0,5 | | 4 |
Số điểm | 1,5 | 1 | 0,5 | | 3(30%) |
2. Chương II: Nhiệt học | 10. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 11. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 13. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 15. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. 17. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 18. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. | 20. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 21. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 22. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 23. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 24. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 25. Vận dụng công thức Q = m.c.Dt 26. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. | 27. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập phức tạp. | |
Số câu hỏi | 2 | 2 | 1,5 | 0,5 | 6 |
Số điểm | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7(70%) |
TS câu hỏi | 5 | 2,5 | 2 | 0,5 | 10 |
TS điểm | 4 | 3 | 2 | 1 | 10(100%) |
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II –NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 Thời gian làm bài : phút |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. J/s B. J/kg.K C. W D. J
Câu 2: Tại sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí nóng từ miệng vào bóng còn nóng làm bóng bị co lại
B. Vì các phân tử không khí đã chui qua khoảng cách của các phân tử của chất làm vỏ quả bóng và thoát ra ngoài
C. Vì không khí nhẹ nên chui qua chỗ buộc ra ngoài
D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi thổi căng nó tự động co lại
Câu 3: Công thức nào sau đây dùng để tính công?
A. A = . B. P = A.t C. P = D. A = F.s
Câu 4: Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao?
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
Câu 5. Dụng cụ điện nào sau đây thực hiện công cơ học khi làm việc?
A. Quạt điện B. Đèn điện
C. Bếp điện D. Bàn ủi (bàn là) điện
Câu 6: Động năng của vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật C. Vận tốc của vật
B. Khối lượng và vận tốc của vật D. Lực tác dụng vào vật
II. Tự luận: (7 đ)
Câu 7: (1,5 điểm)
a) Các chất được cấu tạo như thế nào?
b) Các nguyên tử phân tử chuyển động như thế nào? Chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
Câu 8: (2 điểm)
a) Nhiệt năng là gì ?
b) Nêu các cách thay đổi nhiệt năng?
c) Khi nhúng một miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của miếng kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?
Câu 9: (1,5điểm)
a) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
b) Một động cơ có công suất 9kW thực hiện 1 công 78400J để nâng một vật lên cao. Tính thời gian để nâng vật lên?
Câu 10: (2điểm) Dùng một bếp điện để đun sôi 1 lít nước trong một ấm nhôm có khối lượng 0,3kg có nhiệt độ ban đầu 200C.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm? Biết Cnhôm = 880J/kg.K; Cnước = 4200J/kg.K.
b) Nếu dùng nhiệt lượng trên để đun nóng một lượng rượu khoảng 3kg tăng lên đến 600C thì nhiệt độ ban đầu của rượu là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K
| ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II –NH 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 Thời gian làm bài : 45 phút |
Câu | Đáp án | Thang điểm | |
(0,5 điểm) | D | 0,5 | |
(0,5 điểm) | B | 0,5 | |
(0,5 điểm) | D | 0,5 | |
(0,5 điểm) | C | 0,5 | |
(0,5 điểm) | A | 0,5 | |
(0,5 điểm) | B | 0,5 | |
(1,5 điểm) | a. -Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử - Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. b. -Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. | 0,5 0,5 0,25 0,25 | |
(2 điểm) | - Nhiệt năng cuả một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Nhiệt năng của miếng kim loại giảm, nhiệt năng của cốc nước tăng | 1 0,5 0,5 | |
9 (1,5 điểm) | a. - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
b. Tóm tắt P = 9kW = 9000W A = 78400J t = ?s Giải: Thời gian để nâng vật lên: P = A/t → t = A/P = 8,71 (s) Đáp số: t = 8,71s | 0,5 0,5 0,25 0,25 | |
10 (2 điểm) | Tóm tắt m1 = 0,3kg V = 1l → m2 = 1kg t01 = 200C t02 = 1000C c1 = 880J/kg.K c2 = 4200J/kg.K a) Q = ?J b) m’ = 3kg t’o2 = 600C c’ = 2500J/kg.K t’o1 = ?0C Giải a) Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào: Q1 = m1.c1.( t02 - t01) =0,3.880.(100-20) = 21120(J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.( t02 - t01) = 1.4200.(100-20) = 336000(J) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm Q = Q1 + Q2 = 21120 + 336000 = 357120 (J) b) Độ tăng nhiệt độ của rượu: Q = m’.c’△t’o → △t’o = Q/m’.c’ = 357120/3.2500 = 47,620C Nhiệt độ ban đầu của rượu: △t’o = t’o2- t’o1 → t’01 = t’o2 - △to = 600C - 47,62 = 12,380C Đáp số: a)Q = 357120 J b) t’01 = 12,380C | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
| MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2022 - 2023 MÔN : VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Tên chủ đề | Nhận biết 40% | Thông hiểu 30% | Vận dụng | Cộng | ||
Cấp độ thấp 20% | Cấp độ cao 10% | |||||
1. ChươngI: Cơ học | 1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công 2.Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 3.Nêu được đơn vị đo công. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. | 5. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 6. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. 7. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 8. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. | 9. Vận dụng được công thức: Vận dụng các công thức về cơ học trong chương trình | | | |
Số câu hỏi | 0,5 | 2 | 0,5 | | 3 | |
Số điểm | 1,5 | 1 | 0,5 | | 3(30%) | |
2. Chương II: Nhiệt học | 10. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 11. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. | 13. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 15. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. 16. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. 17. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. 18. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 19. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. | 20. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 21. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 22. Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 23. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 24. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 25. Vận dụng công thức Q = m.c.Dt 26. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. | 27. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập phức tạp. | | |
Số câu hỏi | 4,5 | 1,5 | 0,5 | 0,5 | 7 | |
Số điểm | 2,5 | 2 | 1,5 | 1 | 7(70%) | |
TS câu hỏi | 5 | 3,5 | 1 | 0,5 | 10 | |
TS điểm | 4 | 3 | 2 | 1 | 10(100%) | |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì:
A. khối lượng của vật tăng lên. B. thể tích vật giảm xuống.
C. nhiệt năng của vật tăng lên. D. nhiệt năng của vật giảm xuống.
Câu 2: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của:
A. chất rắn. B. chất lỏng.
C. chất khí. D. chân không.
Câu 3: Đổ 200cm3 rượu vào 200cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3 B. 400cm3 C. Nhỏ hơn 400cm3 D. Lớn hơn 400cm3
Câu 4: Khi đang bay trên cao thì lúc này máy bay có:
A. động năng. B. thế năng hấp dẫn.
C. thế năng đàn hồi. D. cả động năng và thế năng hấp dẫn.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào trọng lực sinh công?
A. Một quả bưởi rơi từ trên cây xuống. B. Một lực sĩ nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Cô công nhân đang đẩy xe rác. C. Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu.
Câu 6: Để đường tan nhanh trong nước người ta:
A. pha với nước nóng. B. pha với nước lạnh.
C. pha với nước nóng rồi khuấy đều lên. D. pha với nước lạnh rồi khuấy đều lên.
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm ):
a. Em hãy viết công thức tính công suất và nêu tên, đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
b. Để đưa thùng hàng nặng 1500N lên độ cao 10m một cần cẩu cần mất thời gian 15 giây. Hãy tính công suất của cần cẩu?
Câu 8 (1,5 điểm): Nhiệt năng là gì? Kể tên các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách cho 1 ví dụ?
Câu 9 (1,0 điểm): Tại sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh còn về mùa đông không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh?
Câu 10 (2,5 điểm): Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,8kg chứa 2 lít nước ở 200C.
a. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
b. Ta sẽ thu được bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 350C khi người ta đổ toàn bộ lượng nước sôi trên vào lượng nước ở 150C.
Biết rằng nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
------------HẾT----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | C | D | A | C |
Câu hỏi | Đáp án | Điểm |
Câu 7 (2,0 điểm) | a/ P = Trong đó : A : công thực hiện (J) t: thời gian thực hiện công (s) b/ Tóm tắt: h : 10m P : 1500N t : 15s …….. P ? W Giải: Công mà cần cẩu thực hiện được: A = F.s = P.h = 1500.10 = 15000 ( J ) Công suất của cần cẩu là: P = = 15000 : 15 = 1000 (W) Đáp số : P = 1000 (W) | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 8 (1,5 điểm) | - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng hai cách : + Thực hiện công, ví dụ ( Tùy HS ) + truyền nhiệt , ví dụ ( Tùy HS ) | 0,5 điểm ( Lấy được VD , không lấy được VD 0,25 điểm)0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 9 (1 điểm) | Vì mái tôn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh | 1điểm |
Câu 10 (2,5 điểm) | Tóm tắt m1 = 0,8kg c1 = 880J/kg.K V2 = 2 lít => m2 = 2kg c2 = 4200J/kg.K t10 = 200C t20 = 1000C tcb0 = 350C t30 = 150 C a) Q = ? b) V = ? Giải a. Nhiệt lượng ấm thu vào là: Q1 = m1.c1. ▲t0 = 0,8.880. ( 100 – 20 ) = 0,8.880.80 = 56320(J) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2.c2. ▲t0 = 2.4200.( 100 – 20 ) = 2.4200.80 = 672000(J) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q = Q1 + Q2 = 56320 + 672000 = 728320 (J) Vậy Q = 728320 J b. Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là: Q23 = m2.c2. ▲t230 = 2.4200.( 100 – 35 ) Nhiệt lượng mà nước ở 150 thu vào là: Q33 = m3.c2. ▲t330 = m3.4200.( 35 - 15 ) Theo phương trình cân bằng nhiệt : Q23 = Q 33 => 2.4200.( 100 – 35 ) = m3.4200. (35 - 15) m3 = Q23 : ( c2 . ▲t33 0 ) = 130: 20 = 6,5kg => V3 = 6,5 lit Thể tích hỗn hợp nước là: 6,5 + 2 = 8,5lit Đáp số: a. Q = 728320 J b. V = 8,5 lít | 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!