- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 7 Đề thi tốt nghiệp thpt môn TIẾNG ANH năm 2023 LẦN 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN, SỞ GD & ĐT THANH HÓA CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề thi tốt nghiệp thpt môn TIẾNG ANH năm 2023 về ở dưới.
Trắc nghiệm khách quan: (10 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,2 điểm
BÀI ĐỌC HIỂU
Question 1: Which of the following can be the best title for the passage? Resilience: Skills and Strategies. Nội dung bài đọc là những lời khuyên về các cách/ kĩ năng xây dựng sự bền bỉ vượt qua khó khăn
Question 2: According to the passage, when there are difficult situations, you should try to think about them reasonably. Thông tin ở dòng 2 đoạn 2: When difficult situations arise, try to keep them in perspective (khi tình huống khó khăn xuất hiện, cố gắng suy nghĩ sáng suốt), cấu trúc keep/get st in perspective nghĩa là nghĩ về một tình huống/vấn đề một cách sáng suốt và hợp lí.
Question 3: The word it in paragraph 2 refers to problem. Câu xuất hiện phía trước từ cần tìm: See the problem as a challenge, and trust that eventually you will overcome it (nhìn nhận vấn đề như một thách thức và tin rằng bạn sẽ vượt qua nó)=> it ở đây là vấn đề
Question 4: The word awareness in paragraph 3 mostly means knowledge and understanding. Thông tin chứa từ đã cho: simply gaining a heightened awareness of the positive things in your life (đơn giản là có được nhận thức mạnh hơn về những điều tích cực trong cuộc sống)
Question 5: Which of the following is NOT true according to the passage? You should set feasible tasks to reach your goal faster. Thông tin ở cuối đoạn văn số 2: Try setting yourself small, manageable tasks that will move you slowly towards your final goal. (cố gắng đặt những mục tiêu nhỏ có thể giải quyết được giúp bạn tiến từ từ đến mục tiêu cuối cùng)=> mẫu thuẫn với reach your goal faster. Các đáp án còn lại có thông tin trong bài.
CHỌN CÂU ĐỒNG NGHĨA
Question 6: “Which books are you reading this month?” asked his cousin. => His cousin asked him which books he was reading that month. Câu tường thuật với động từ tường thuật asked chia thì quá khứ, chuyển thì hiện tại tiếp diễn (are reading)=> quá khứ tiếp diễn (was reading) và không đảo trợ động từ, đổi từ chỉ thời gian this=> that.
Question 7: The last time I watched that program on television was two months ago. => I haven’t watched that program on television for two months. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Question 8: You are not allowed to park here. => You mustn’t park here. Bạn không được phép đỗ xe ở đây (cấu trúc allow sb to do st: cho phép ai làm gì) => lựa chọn động từ khuyết thiếu mustn’t (không được phép)
TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
Question 9: Mary invites Sally to take part in an environmental campaign.
- Mary: “Would you like to join the Green Movement?”
- Sally: “ Yes, I’d like to.”
Tình huống Mary mời Sally tham gia vào một chiến dịch về môi trường. Cấu trúc mời làm gì: would you like to…=> khi đồng ý thì trả lời: có, tôi muốn đi. Các đáp án còn lại không đúng vì: Well, you are right. (khi đồng ý với ý kiến của ai), OK. What’s the matter? (được, có vấn đề gì vậy), That’s great. Congratulations. (thật tuyệt, chúc mừng bạn)
Question 10: Linda and Mary are talking about helping the disadvantaged people.
- Linda: “ I think we should carry out a project to help illiterate children in deprived areas.”
- Mary: “That’s a good idea”
Tình huống Linda và Mary nói chuyện về giúp đỡ người hoàn cảnh khó khăn: Tôi nghĩ là chúng ta nên thực hiện một dự án để giúp trẻ em mù chữ ở những nơi khó khăn=> đồng ý với ý kiến của Linda: Đó là ý tưởng hay. Các đáp án còn lại không đúng vì: OK. No problem (thể hiện khi sẵn sang giúp đỡ ai đó hoặc việc gì đó dễ làm, no problem còn dùng để trả lời câu cảm ơn hoặc xin lỗi), The same to you. (trả lời lời chúc/chào hỏi như Happy New Year! Happy Chrismas!), Thank you. (cảm ơn)
BÀI ĐỌC HIỂU
Question 11: Which of the following can be the best title for the passage? Should Schools Ban or Embrace ChatGPT? Bài đọc bàn về việc một số trường học bắt đầu cấm sử dụng ChatGPT do những lo ngại về việc công cụ này giúp học sinh gian lận học tập, tuy nhiên tác giả cũng nêu ra một số cách công cụ này có thể hỗ trợ giáo viên và học sinh trong học tập và giảng dạy. Các đáp án còn lại không đúng vì: Consequences of Removing Technology from School Networks và What are the Negative Impacts of Technology on Students? (tác giả tập trung nói đến lợi và hại của ChatGPT chứ không phải tác hại công nghệ nói chung), How ChatGPT Helps Students Cheat in Exams (tác giả không mô tả sâu vào cách học sinh sử dụng ChatGPT để gian lận như thế nào)
Question 12: The word prominent in paragraph 1 is closest in meaning to well-known. Từ prominent là có tiếng tăm/quan trọng nên gần nghĩa nhất với từ well-known. Các từ còn lại không đúng vì: modern (hiện đại), foreign (liên quan đến nước ngoài, accurate (chính xác)
Question 13: According to paragraph 1, the ChatGPT AI can reply to conversational prompts. Theo đoạn văn số 1 thì: …ChatGPT displays an uncanny ability to answer conversational prompts (ChatGPT thể hiện khả năng kì lạ về trả lời các lời thoại). Các đáp án còn lại không đúng vì: …always writes accurate text summaries (luôn luôn viết cac bài tóm tắt đoạn văn chính xác)=> trong đoạn văn viết là: …and write coherent, if not always factually accurate, text summaries (viết các đoạn tóm tắt mạch lạc mặc dù không phải luốn luôn chính xác về sự kiện); has attracted 2 million users (vừa thu hút 2 triệu người sử dụng)=> trong bài không đề cập đến hiện tại có bao nhiêu người sử dụng mà chỉ viết là: It attracted 1 million users just days after first going public (thu hút 1 triệu người dùng chỉ trong vài ngày sau khi phát hành công khai); is prohibited by most schools ( bị cấm bởi hầu hết các trường)=> trong bài nói rằng: prominent school systems soon began to ban it outright (hệ thống các trường có tiếng tăm bắt đầu cấm nó ngay lập tức)
Question 14: The word thwart in paragraph 2 is closest in meaning to prevent. Từ thwart có nghĩa là ngăn cản ai đó làm gì mà họ muốn làm. Các từ còn lại nghĩa là: punish (trừng phạt), encourage ( khuyến khích), criticize ( chỉ trích)
Question 15: The word them in paragraph 3 refers to students. Câu xuất hiện trước từ them là: Have students use it to write an essay about Jane Austen and gender dynamics, and then have them read that essay (Cho học sinh sử dụng nó- Chat GPT để viết bài luận về Jane Austen và vai trò giới tính và sau đó cho họ đọc bài văn đó)
Question 16: Which of the following is NOT true according to the passage? It is clear that there is dependable software which can detect Al-assisted writing. (ý kiến nào không đúng theo thông tin trong đoạn văn: Rõ rang là có những phần mềm đáng tin cậy mà có thể phát hiện bài viết do trí tuệ nhân tạo hỗ trợ)=> mâu thuẫn với thông tin trong bài là: It is also unclear if anti-cheating software can reliably detect AI-assisted writing (chưa rõ là các phần mềm chống gian lận có thể phát hiện bài viết do trí tuệ nhân tạo hỗ trợ một cách đáng tin cậy). Các thông tin còn lại có trong bài: The lack of technology in the classroom can be detrimental to disabled students. (việc thiếu công nghệ tròn lớp học có thể gây hại cho học sinh khuyết tật)=> trong bài đọc viết rằng: But removing technology from the classroom can mean undesirable consequences such as creating more obstacles for students with disabilities (việc loại công nghệ khỏi lớp học có thể gây hậu quả không mong muốn nhưng tạo ra trở ngại cho học sinh khuyết tật), ChatGPT could assist teachers in time-consuming tasks.( Chat GPT có thể hỗ trợ giáo viên trong những nhiệm vụ tốn thời gian) => trong bài đọc viết rằng: School bans also overlook the possibilities for how ChatGPT could help teachers with time-consuming tasks (Việc cấm của các trường học bỏ qua khả năng ChatGPT có thể giúp giáo viên làm những việc tốn thời gian), Students may still use ChatGPT at home and in libraries. => trong bài đọc viết rằng: restricting access to ChatGPT on school networks and devices won’t stop students from using the chatbot at home and in libraries. (việc hạn chế tiếp cận ChatGPT không thể ngăn học sinh sử dụng chatbot này ở nhà và trong thư viện)
Question 17: Which of the following can be inferred from the passage? Students should be taught about the capability of ChatGPT. Có thể suy ra từ đoạn văn là học sinh nên được dạy về khả năng của ChatGPT. Trong bài đọc viết rằng: Jesse Stommel at the University of Denver in Colorado. “Talk to students really frankly about what ChatGPT’s capable of, what it’s not capable of,” (Jesse Stommel ở đại học Denver Colorado khuyên nói chuyện thật thẳng thắng với học sinh về những gì ChatGPT làm được và không làm được). Các đáp án còn lại không đúng vì: ChatGPT cannot help students prepare for oral presentations. ( ChatGPT không thể giúp học sinh chuẩn bị bài thuyết trình)=> trong bài đọc có đề cập đến bài thuyết trình: Elsewhere in the world, leading Australian universities decided to emphasize pen and paper exams and oral presentations in order to thwart students from turning in AI-generated essays (các trường đại học hàng đầu ở Australia quyết định coi trọng bài kiểm tra giấy và thuyết trình để ngăn học sinh nộp các bài essay hỗ trợ bởi AI) nhưng vậy bài đọc không khẳng định là ChatGPT có hỗ trợ học sinh chuẩn bị thuyết trình hay không, thông tin trong bài nói về những lo ngại của trường học về việc học sinh nộp bài luận do AI viết nên chuyển sang chú trọng bài thuyết trình và bài viết giấy để hạn chế việc sử dụng AI viết luận; ChatGPT is an effective and reliable tool for teachers to mark exam papers.(bài đọc không đề cập đến việc giáo viên dùng ChatGPT để chấm bài kiểm tra). Aakash Chowkase didn’t hold workshops about ChatGPT. (Aakash Chowkase không mở các buổi trao đổi kiến thức về ChatGPT)=> bài đọc có đề cập đến việc anh ta vừa mở ở Ấn Độ ( He recently held a ChatGPT workshop for teachers in India.)
TRỌNG ÂM
Question 18: ‘focus /ˈfəʊ.kəs/, ‘injure /ˈɪn.dʒər/, pro’vide /prəˈvaɪd/, ‘offer /ˈɒf.ər/ => từ provide có trọng âm chính ở âm tiết 2 khác với 3 từ còn lại trọng âm chính ở âm tiết thứ 1
Question 19: ‘reference /ˈref.ər.əns/, con’sider /kənˈsɪd.ər/, in’surance /ɪnˈʃɔː.rəns, ɪnˈʃʊə.rəns/, em’ployment /ɪmˈplɔɪ.mənt/=> từ reference có trọng âm chính ở âm tiết 1 khác với 3 từ còn lại trọng âm chính ở âm tiết thứ 2
BÀI ĐIÊN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Question 20: go for something= choose something (lựa chọn), giới từ for đã có trong đoạn văn
Question 21: Another + danh từ đếm được số ít, phía sau đã có từ reason ở dạng danh từ số ít, các từ còn lại không phù hợp: Much+ danh từ không đếm được, Other/Few+ danh từ đếm được số nhiều
Question 22: Chọn However. 2 câu được nối trong đoạn là: Developed countries, like those in Europe and North America, waste about 650 million tonnes of food each year and so do developing countries, like sub-Saharan Africa. However, the waste happens for very different reasons. ( các nược phát triển như những nước ở Châu Âu và Bắc Mỹ lãng phí khoảng 650 triệu tấn thực phẩm mỗi năm và các nước phát triển cũng vậy, như ở Châu Phi Hạ Sahara. Tuy nhiên việc lãng phí xảy ra với lí do rất khác.)
Question 23: who => nối mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho consumers ( người tiêu dùng)
Question 24: take action= do something (cụm từ: thực hiện hành động)
NỐI 2 CÂU VĂN
Question 25: She is not prime minister. She cannot invest more money in schools.=> If she were prime minister, she could invest more money in schools. Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại. Cô ấy không phải thủ tướng, cô ấy không thể đầu tư tiền vào các trường học=> Nếu cô ấy là thủ tướng thì cô ấy có thể đầu tư tiền vào các trường học (chuyển từ thì hiện tại => quá khứ đơn)
Question 26: The supermarket opened. Soon many people came to buy food for hoarding => Hardly had the supermarket opened when many people came to buy food for hoarding. Cấu trúc đảo ngữ “Hardly + S + V(P2/ed) + when + S + V(ed)” có nghĩa “vừa mới … thì ….”. Trong câu này có nghĩa “siêu thị vừa mở cửa thì nhiều người đến mua đồ ăn dự trữ”.
Question 27: Trong từ “practice” thì “a” phát âm là “æ” trong khi “a” trong các từ còn lại phát âm là “ə”
Question 28: Trong từ “receipt” âm “p” là âm câm trong khi “p” trong các từ còn lại có phát âm.
Question 29: Từ sai trong câu này là “respectably”, cần sửa thành “respectively” để đúng nghĩa trong câu là “khán giả có thể lên sân khấu để chỉ đạo dàn giao hưởng trong buổi hoà nhạc sắp tới sẽ được tổ chức ở Hà Nội và Thanh Hoá lần lượt vào ngày 11 và 15 tháng 1.
Question 30: Từ sai ở trong câu này “walk” vì theo như vế đầu câu là “when I was a boy living in the countryside” thì văn cảnh câu này là trong quá khứ, do đó từ “walk” cần phải được chia ở thì quá khứ đơn là “walked”.
Question 31: Từ sai ở trong câu này là “them”, cần sửa thành “it” vì từ này đang dùng để nhắc đến “my luggage” là hành lý của tôi ở dạng số ít.
Question 32: “innocent” có nghĩa là vô tội thế nên từ trái nghĩa với nó phải là “guilty” nghĩa là có tội.
Question 33: “put words into one’s mouth” nghĩa là vu khống, thế nên từ trái nghĩa với nó phải là “quote exactly” nghĩa là trích dẫn lại chính xác.
Question 34: “bits and pieces” là một thành ngữ nghĩa chỉ việc lặt vặt.
Question 35: Đối với câu hỏi đuôi nếu mệnh đề chính là khẳng định thì phần hỏi đuôi phủ định. Mệnh đề chính của câu là “those cars are very expensive” nên phần hỏi đuôi phù hợp là “aren’t they?”.
Question 36: Cấu trúc “By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)” nghĩa là vào lúc điều gì xảy ra thì cái gì điều gì hoàn tất rồi. Trong câu này nghĩa là “Tom đã rời bữa tiệc vào lúc chúng tôi đến”.
Question 37: Cấu trúc bị động của thì tương lai đơn là “will be V(P2/ed)”, thế nên đáp án đúng là “will be raised”. Câu này có nghĩa là “Chính phủ thông báo thuế sẽ được tăng”.
Question 38: Câu này là cấu trúc câu hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, trong dạng câu này hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Thế trong câu “bọn trẻ đang chơi ở sân trường thì bố mẹ đến đón” thì vế “bố mẹ đến đón” phải được chia ở quá khứ đơn là “came”.
Question 39: Cấu trúc “benefit from” là nhận được lợi ích từ điều gì. Câu này có nghĩa là “con người được lợi rất nhiều từ những loại thuốc và những sản phẩm khác mà đa dạng sinh học mang lại”.
Question 40: Cấu trúc “consider +Ving” là cân nhắc làm việc gì. Câu này có nghĩa là “Tina đang cân nhắc việc tới Phần Lan với chúng tôi vào mùa hè này”.
Question 41: Cụm động từ “try on” nghĩa là mặc thử. Câu này có nghĩa là “Nhân viên bán hàng đưa cô ấy đến phòng thử đồ nơi cô ấy có thể thử chiếc váy”.
Question 42: Câu này sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn với nghĩa bị động. Ở đây mệnh đề đầy đủ sẽ là “which was made” và rút gọn là “made”. Câu này có nghĩa là “Tôi vừa mới mua một chiếc Tivi được sản xuất ở Nhật”.
Question 43: Cụm từ “take offence” nghĩa là mất lòng. Câu này có nghĩa là “Mariane có vẻ mất lòng trước những lời nhận xét của tôi về công việc của cô ấy”
Question 44: Câu này là mẫu câu so sánh nhất nên đáp án đúng là “the largest”. Câu này có nghĩa là “sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời”.
Question 45: Cụm từ này là “criminal record” là tiền án. Câu này có nghĩa là “Họ sa thải anh ấy khi phát hiện ra anh ấy có tiền án”.
Question 46: Trong câu này sau động từ “receive” sẽ đi với danh từ “instruction” nghĩa là nhận được sự chỉ dẫn, động từ “receive” sẽ không thể đi cùng với các tính từ “instructive”, “instructional” hay động từ “instruct”. Câu này nghĩa là “Trong khoá học này, tôi nhận được sự chỉ dẫn về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản”.
Question 47: Cụm từ trong câu này là “a good view of” có nghĩa là tầm nhìn tốt ra đâu. Câu này có nghĩa là “Từ phòng tôi ở tầng sáu của khách sạn có tầm nhìn tốt ra những ngọn núi”.
Question 48: Trong câu này từ “report” (bản báo cáo) đã được xác định vị trí là ở trên bàn trong phòng khách thế nên trước từ “report” phải sử dụng mạo từ “the”. Câu này có nghĩa là “Cái bản báo cáo mà tôi để ở trên bàn trong phòng khách đâu rồi?”.
Question 49: Từ “postpone” có nghĩa là hoãn, thế nên từ gần nghĩa nhất trong các đáp án đã cho là “delay”.
Question 50: Từ “motives” có nghĩa là động cơ, thế nên từ gần nghĩa nhất trong các đáp án đã cho là “reasons” nghĩa là lí do.
PASS GIẢI NÉN: yopo.vn
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN | ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN THI: TIẾNG ANH |
Số câu | 101 | 102 | 103 | 104 | 105 | 106 |
D | B | D | D | B | A | |
C | B | B | C | B | C | |
B | C | A | D | D | D | |
B | D | A | D | C | A | |
C | D | A | D | B | C | |
A | D | B | C | C | A | |
D | D | A | C | D | D | |
C | A | A | A | C | D | |
B | C | A | D | B | D | |
B | D | A | C | B | B | |
D | A | A | B | B | C | |
A | C | C | C | A | C | |
B | C | A | D | D | A | |
B | C | D | C | B | A | |
B | B | B | A | B | A | |
C | D | D | A | C | D | |
C | C | B | D | C | D | |
C | A | D | B | C | C | |
A | A | D | A | C | B | |
A | B | D | A | B | D | |
D | B | B | D | B | C | |
C | B | D | C | A | D | |
C | A | B | A | D | B | |
D | B | C | A | B | D | |
B | C | D | A | B | D | |
B | D | C | A | C | A | |
C | D | A | D | A | D | |
B | B | C | B | C | A | |
D | D | B | A | B | C | |
C | B | A | A | D | B | |
D | B | C | A | A | C | |
C | D | B | C | D | B | |
A | D | A | B | B | A | |
D | D | D | D | C | C | |
B | C | B | D | B | B | |
D | C | A | C | D | C | |
B | B | B | C | D | D | |
A | A | A | A | C | B | |
D | B | A | D | D | C | |
D | B | B | D | B | A | |
A | A | D | D | A | A | |
D | D | D | C | B | D | |
B | B | C | B | B | D | |
D | D | C | D | A | C | |
A | C | B | B | B | C | |
C | C | A | C | C | B | |
C | A | D | B | A | B | |
B | D | B | A | C | A | |
A | C | A | D | B | A | |
B | C | A | A | A | B |
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN MÃ ĐỀ THI 101 | ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐỀ THI KSCL THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN THI: TIẾNG ANH |
Question 1: Which of the following can be the best title for the passage? Resilience: Skills and Strategies. Nội dung bài đọc là những lời khuyên về các cách/ kĩ năng xây dựng sự bền bỉ vượt qua khó khăn
Question 2: According to the passage, when there are difficult situations, you should try to think about them reasonably. Thông tin ở dòng 2 đoạn 2: When difficult situations arise, try to keep them in perspective (khi tình huống khó khăn xuất hiện, cố gắng suy nghĩ sáng suốt), cấu trúc keep/get st in perspective nghĩa là nghĩ về một tình huống/vấn đề một cách sáng suốt và hợp lí.
Question 3: The word it in paragraph 2 refers to problem. Câu xuất hiện phía trước từ cần tìm: See the problem as a challenge, and trust that eventually you will overcome it (nhìn nhận vấn đề như một thách thức và tin rằng bạn sẽ vượt qua nó)=> it ở đây là vấn đề
Question 4: The word awareness in paragraph 3 mostly means knowledge and understanding. Thông tin chứa từ đã cho: simply gaining a heightened awareness of the positive things in your life (đơn giản là có được nhận thức mạnh hơn về những điều tích cực trong cuộc sống)
Question 5: Which of the following is NOT true according to the passage? You should set feasible tasks to reach your goal faster. Thông tin ở cuối đoạn văn số 2: Try setting yourself small, manageable tasks that will move you slowly towards your final goal. (cố gắng đặt những mục tiêu nhỏ có thể giải quyết được giúp bạn tiến từ từ đến mục tiêu cuối cùng)=> mẫu thuẫn với reach your goal faster. Các đáp án còn lại có thông tin trong bài.
CHỌN CÂU ĐỒNG NGHĨA
Question 6: “Which books are you reading this month?” asked his cousin. => His cousin asked him which books he was reading that month. Câu tường thuật với động từ tường thuật asked chia thì quá khứ, chuyển thì hiện tại tiếp diễn (are reading)=> quá khứ tiếp diễn (was reading) và không đảo trợ động từ, đổi từ chỉ thời gian this=> that.
Question 7: The last time I watched that program on television was two months ago. => I haven’t watched that program on television for two months. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Question 8: You are not allowed to park here. => You mustn’t park here. Bạn không được phép đỗ xe ở đây (cấu trúc allow sb to do st: cho phép ai làm gì) => lựa chọn động từ khuyết thiếu mustn’t (không được phép)
TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
Question 9: Mary invites Sally to take part in an environmental campaign.
- Mary: “Would you like to join the Green Movement?”
- Sally: “ Yes, I’d like to.”
Tình huống Mary mời Sally tham gia vào một chiến dịch về môi trường. Cấu trúc mời làm gì: would you like to…=> khi đồng ý thì trả lời: có, tôi muốn đi. Các đáp án còn lại không đúng vì: Well, you are right. (khi đồng ý với ý kiến của ai), OK. What’s the matter? (được, có vấn đề gì vậy), That’s great. Congratulations. (thật tuyệt, chúc mừng bạn)
Question 10: Linda and Mary are talking about helping the disadvantaged people.
- Linda: “ I think we should carry out a project to help illiterate children in deprived areas.”
- Mary: “That’s a good idea”
Tình huống Linda và Mary nói chuyện về giúp đỡ người hoàn cảnh khó khăn: Tôi nghĩ là chúng ta nên thực hiện một dự án để giúp trẻ em mù chữ ở những nơi khó khăn=> đồng ý với ý kiến của Linda: Đó là ý tưởng hay. Các đáp án còn lại không đúng vì: OK. No problem (thể hiện khi sẵn sang giúp đỡ ai đó hoặc việc gì đó dễ làm, no problem còn dùng để trả lời câu cảm ơn hoặc xin lỗi), The same to you. (trả lời lời chúc/chào hỏi như Happy New Year! Happy Chrismas!), Thank you. (cảm ơn)
BÀI ĐỌC HIỂU
Question 11: Which of the following can be the best title for the passage? Should Schools Ban or Embrace ChatGPT? Bài đọc bàn về việc một số trường học bắt đầu cấm sử dụng ChatGPT do những lo ngại về việc công cụ này giúp học sinh gian lận học tập, tuy nhiên tác giả cũng nêu ra một số cách công cụ này có thể hỗ trợ giáo viên và học sinh trong học tập và giảng dạy. Các đáp án còn lại không đúng vì: Consequences of Removing Technology from School Networks và What are the Negative Impacts of Technology on Students? (tác giả tập trung nói đến lợi và hại của ChatGPT chứ không phải tác hại công nghệ nói chung), How ChatGPT Helps Students Cheat in Exams (tác giả không mô tả sâu vào cách học sinh sử dụng ChatGPT để gian lận như thế nào)
Question 12: The word prominent in paragraph 1 is closest in meaning to well-known. Từ prominent là có tiếng tăm/quan trọng nên gần nghĩa nhất với từ well-known. Các từ còn lại không đúng vì: modern (hiện đại), foreign (liên quan đến nước ngoài, accurate (chính xác)
Question 13: According to paragraph 1, the ChatGPT AI can reply to conversational prompts. Theo đoạn văn số 1 thì: …ChatGPT displays an uncanny ability to answer conversational prompts (ChatGPT thể hiện khả năng kì lạ về trả lời các lời thoại). Các đáp án còn lại không đúng vì: …always writes accurate text summaries (luôn luôn viết cac bài tóm tắt đoạn văn chính xác)=> trong đoạn văn viết là: …and write coherent, if not always factually accurate, text summaries (viết các đoạn tóm tắt mạch lạc mặc dù không phải luốn luôn chính xác về sự kiện); has attracted 2 million users (vừa thu hút 2 triệu người sử dụng)=> trong bài không đề cập đến hiện tại có bao nhiêu người sử dụng mà chỉ viết là: It attracted 1 million users just days after first going public (thu hút 1 triệu người dùng chỉ trong vài ngày sau khi phát hành công khai); is prohibited by most schools ( bị cấm bởi hầu hết các trường)=> trong bài nói rằng: prominent school systems soon began to ban it outright (hệ thống các trường có tiếng tăm bắt đầu cấm nó ngay lập tức)
Question 14: The word thwart in paragraph 2 is closest in meaning to prevent. Từ thwart có nghĩa là ngăn cản ai đó làm gì mà họ muốn làm. Các từ còn lại nghĩa là: punish (trừng phạt), encourage ( khuyến khích), criticize ( chỉ trích)
Question 15: The word them in paragraph 3 refers to students. Câu xuất hiện trước từ them là: Have students use it to write an essay about Jane Austen and gender dynamics, and then have them read that essay (Cho học sinh sử dụng nó- Chat GPT để viết bài luận về Jane Austen và vai trò giới tính và sau đó cho họ đọc bài văn đó)
Question 16: Which of the following is NOT true according to the passage? It is clear that there is dependable software which can detect Al-assisted writing. (ý kiến nào không đúng theo thông tin trong đoạn văn: Rõ rang là có những phần mềm đáng tin cậy mà có thể phát hiện bài viết do trí tuệ nhân tạo hỗ trợ)=> mâu thuẫn với thông tin trong bài là: It is also unclear if anti-cheating software can reliably detect AI-assisted writing (chưa rõ là các phần mềm chống gian lận có thể phát hiện bài viết do trí tuệ nhân tạo hỗ trợ một cách đáng tin cậy). Các thông tin còn lại có trong bài: The lack of technology in the classroom can be detrimental to disabled students. (việc thiếu công nghệ tròn lớp học có thể gây hại cho học sinh khuyết tật)=> trong bài đọc viết rằng: But removing technology from the classroom can mean undesirable consequences such as creating more obstacles for students with disabilities (việc loại công nghệ khỏi lớp học có thể gây hậu quả không mong muốn nhưng tạo ra trở ngại cho học sinh khuyết tật), ChatGPT could assist teachers in time-consuming tasks.( Chat GPT có thể hỗ trợ giáo viên trong những nhiệm vụ tốn thời gian) => trong bài đọc viết rằng: School bans also overlook the possibilities for how ChatGPT could help teachers with time-consuming tasks (Việc cấm của các trường học bỏ qua khả năng ChatGPT có thể giúp giáo viên làm những việc tốn thời gian), Students may still use ChatGPT at home and in libraries. => trong bài đọc viết rằng: restricting access to ChatGPT on school networks and devices won’t stop students from using the chatbot at home and in libraries. (việc hạn chế tiếp cận ChatGPT không thể ngăn học sinh sử dụng chatbot này ở nhà và trong thư viện)
Question 17: Which of the following can be inferred from the passage? Students should be taught about the capability of ChatGPT. Có thể suy ra từ đoạn văn là học sinh nên được dạy về khả năng của ChatGPT. Trong bài đọc viết rằng: Jesse Stommel at the University of Denver in Colorado. “Talk to students really frankly about what ChatGPT’s capable of, what it’s not capable of,” (Jesse Stommel ở đại học Denver Colorado khuyên nói chuyện thật thẳng thắng với học sinh về những gì ChatGPT làm được và không làm được). Các đáp án còn lại không đúng vì: ChatGPT cannot help students prepare for oral presentations. ( ChatGPT không thể giúp học sinh chuẩn bị bài thuyết trình)=> trong bài đọc có đề cập đến bài thuyết trình: Elsewhere in the world, leading Australian universities decided to emphasize pen and paper exams and oral presentations in order to thwart students from turning in AI-generated essays (các trường đại học hàng đầu ở Australia quyết định coi trọng bài kiểm tra giấy và thuyết trình để ngăn học sinh nộp các bài essay hỗ trợ bởi AI) nhưng vậy bài đọc không khẳng định là ChatGPT có hỗ trợ học sinh chuẩn bị thuyết trình hay không, thông tin trong bài nói về những lo ngại của trường học về việc học sinh nộp bài luận do AI viết nên chuyển sang chú trọng bài thuyết trình và bài viết giấy để hạn chế việc sử dụng AI viết luận; ChatGPT is an effective and reliable tool for teachers to mark exam papers.(bài đọc không đề cập đến việc giáo viên dùng ChatGPT để chấm bài kiểm tra). Aakash Chowkase didn’t hold workshops about ChatGPT. (Aakash Chowkase không mở các buổi trao đổi kiến thức về ChatGPT)=> bài đọc có đề cập đến việc anh ta vừa mở ở Ấn Độ ( He recently held a ChatGPT workshop for teachers in India.)
TRỌNG ÂM
Question 18: ‘focus /ˈfəʊ.kəs/, ‘injure /ˈɪn.dʒər/, pro’vide /prəˈvaɪd/, ‘offer /ˈɒf.ər/ => từ provide có trọng âm chính ở âm tiết 2 khác với 3 từ còn lại trọng âm chính ở âm tiết thứ 1
Question 19: ‘reference /ˈref.ər.əns/, con’sider /kənˈsɪd.ər/, in’surance /ɪnˈʃɔː.rəns, ɪnˈʃʊə.rəns/, em’ployment /ɪmˈplɔɪ.mənt/=> từ reference có trọng âm chính ở âm tiết 1 khác với 3 từ còn lại trọng âm chính ở âm tiết thứ 2
BÀI ĐIÊN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Question 20: go for something= choose something (lựa chọn), giới từ for đã có trong đoạn văn
Question 21: Another + danh từ đếm được số ít, phía sau đã có từ reason ở dạng danh từ số ít, các từ còn lại không phù hợp: Much+ danh từ không đếm được, Other/Few+ danh từ đếm được số nhiều
Question 22: Chọn However. 2 câu được nối trong đoạn là: Developed countries, like those in Europe and North America, waste about 650 million tonnes of food each year and so do developing countries, like sub-Saharan Africa. However, the waste happens for very different reasons. ( các nược phát triển như những nước ở Châu Âu và Bắc Mỹ lãng phí khoảng 650 triệu tấn thực phẩm mỗi năm và các nước phát triển cũng vậy, như ở Châu Phi Hạ Sahara. Tuy nhiên việc lãng phí xảy ra với lí do rất khác.)
Question 23: who => nối mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho consumers ( người tiêu dùng)
Question 24: take action= do something (cụm từ: thực hiện hành động)
NỐI 2 CÂU VĂN
Question 25: She is not prime minister. She cannot invest more money in schools.=> If she were prime minister, she could invest more money in schools. Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại. Cô ấy không phải thủ tướng, cô ấy không thể đầu tư tiền vào các trường học=> Nếu cô ấy là thủ tướng thì cô ấy có thể đầu tư tiền vào các trường học (chuyển từ thì hiện tại => quá khứ đơn)
Question 26: The supermarket opened. Soon many people came to buy food for hoarding => Hardly had the supermarket opened when many people came to buy food for hoarding. Cấu trúc đảo ngữ “Hardly + S + V(P2/ed) + when + S + V(ed)” có nghĩa “vừa mới … thì ….”. Trong câu này có nghĩa “siêu thị vừa mở cửa thì nhiều người đến mua đồ ăn dự trữ”.
Question 27: Trong từ “practice” thì “a” phát âm là “æ” trong khi “a” trong các từ còn lại phát âm là “ə”
Question 28: Trong từ “receipt” âm “p” là âm câm trong khi “p” trong các từ còn lại có phát âm.
Question 29: Từ sai trong câu này là “respectably”, cần sửa thành “respectively” để đúng nghĩa trong câu là “khán giả có thể lên sân khấu để chỉ đạo dàn giao hưởng trong buổi hoà nhạc sắp tới sẽ được tổ chức ở Hà Nội và Thanh Hoá lần lượt vào ngày 11 và 15 tháng 1.
Question 30: Từ sai ở trong câu này “walk” vì theo như vế đầu câu là “when I was a boy living in the countryside” thì văn cảnh câu này là trong quá khứ, do đó từ “walk” cần phải được chia ở thì quá khứ đơn là “walked”.
Question 31: Từ sai ở trong câu này là “them”, cần sửa thành “it” vì từ này đang dùng để nhắc đến “my luggage” là hành lý của tôi ở dạng số ít.
Question 32: “innocent” có nghĩa là vô tội thế nên từ trái nghĩa với nó phải là “guilty” nghĩa là có tội.
Question 33: “put words into one’s mouth” nghĩa là vu khống, thế nên từ trái nghĩa với nó phải là “quote exactly” nghĩa là trích dẫn lại chính xác.
Question 34: “bits and pieces” là một thành ngữ nghĩa chỉ việc lặt vặt.
Question 35: Đối với câu hỏi đuôi nếu mệnh đề chính là khẳng định thì phần hỏi đuôi phủ định. Mệnh đề chính của câu là “those cars are very expensive” nên phần hỏi đuôi phù hợp là “aren’t they?”.
Question 36: Cấu trúc “By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)” nghĩa là vào lúc điều gì xảy ra thì cái gì điều gì hoàn tất rồi. Trong câu này nghĩa là “Tom đã rời bữa tiệc vào lúc chúng tôi đến”.
Question 37: Cấu trúc bị động của thì tương lai đơn là “will be V(P2/ed)”, thế nên đáp án đúng là “will be raised”. Câu này có nghĩa là “Chính phủ thông báo thuế sẽ được tăng”.
Question 38: Câu này là cấu trúc câu hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, trong dạng câu này hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Thế trong câu “bọn trẻ đang chơi ở sân trường thì bố mẹ đến đón” thì vế “bố mẹ đến đón” phải được chia ở quá khứ đơn là “came”.
Question 39: Cấu trúc “benefit from” là nhận được lợi ích từ điều gì. Câu này có nghĩa là “con người được lợi rất nhiều từ những loại thuốc và những sản phẩm khác mà đa dạng sinh học mang lại”.
Question 40: Cấu trúc “consider +Ving” là cân nhắc làm việc gì. Câu này có nghĩa là “Tina đang cân nhắc việc tới Phần Lan với chúng tôi vào mùa hè này”.
Question 41: Cụm động từ “try on” nghĩa là mặc thử. Câu này có nghĩa là “Nhân viên bán hàng đưa cô ấy đến phòng thử đồ nơi cô ấy có thể thử chiếc váy”.
Question 42: Câu này sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn với nghĩa bị động. Ở đây mệnh đề đầy đủ sẽ là “which was made” và rút gọn là “made”. Câu này có nghĩa là “Tôi vừa mới mua một chiếc Tivi được sản xuất ở Nhật”.
Question 43: Cụm từ “take offence” nghĩa là mất lòng. Câu này có nghĩa là “Mariane có vẻ mất lòng trước những lời nhận xét của tôi về công việc của cô ấy”
Question 44: Câu này là mẫu câu so sánh nhất nên đáp án đúng là “the largest”. Câu này có nghĩa là “sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời”.
Question 45: Cụm từ này là “criminal record” là tiền án. Câu này có nghĩa là “Họ sa thải anh ấy khi phát hiện ra anh ấy có tiền án”.
Question 46: Trong câu này sau động từ “receive” sẽ đi với danh từ “instruction” nghĩa là nhận được sự chỉ dẫn, động từ “receive” sẽ không thể đi cùng với các tính từ “instructive”, “instructional” hay động từ “instruct”. Câu này nghĩa là “Trong khoá học này, tôi nhận được sự chỉ dẫn về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản”.
Question 47: Cụm từ trong câu này là “a good view of” có nghĩa là tầm nhìn tốt ra đâu. Câu này có nghĩa là “Từ phòng tôi ở tầng sáu của khách sạn có tầm nhìn tốt ra những ngọn núi”.
Question 48: Trong câu này từ “report” (bản báo cáo) đã được xác định vị trí là ở trên bàn trong phòng khách thế nên trước từ “report” phải sử dụng mạo từ “the”. Câu này có nghĩa là “Cái bản báo cáo mà tôi để ở trên bàn trong phòng khách đâu rồi?”.
Question 49: Từ “postpone” có nghĩa là hoãn, thế nên từ gần nghĩa nhất trong các đáp án đã cho là “delay”.
Question 50: Từ “motives” có nghĩa là động cơ, thế nên từ gần nghĩa nhất trong các đáp án đã cho là “reasons” nghĩa là lí do.
PASS GIẢI NÉN: yopo.vn
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!