Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,205
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP ĐỀ THI, TÀI LIỆU Chuyên đề bồi dưỡng hsg địa 12 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các file trang. Các bạn xem và tải chuyên đề bồi dưỡng hsg địa 12 về ở dưới.
BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI

BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÝ

(Thời gian làm bài 180 phút)


-----------------------------

ĐỀ 1

Câu 1 (5 điểm).

Trình bày hai chuyển động của trái đất và những hệ quả của nó?

Câu 2 (5 điểm).

Dựa vào bảng thống kê của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh dưới đây

Tháng​
1​
2​
3​
4​
5​
6​
7​
8​
9​
10​
11​
12​
Nhiệt độ (0C)​
25,8​
26,7​
27,9​
28,9​
28,3​
27,5​
27,1​
27,1​
26,8​
26,7​
26,4​
25,7​
Lượng mưa (mm)​
14​
4​
10​
50​
218​
312​
294​
270​
327​
267​
116​
48​
(Nguồn: Địa lý 12 Ban KHXH, tr55, HN 1997)

a. Hãy vẽ trên một biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh

b. Nhận xét và giải thích chế độ nhiệt và chế độ mưa ở khu vực trên

Câu 3 (5 điểm).Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 5, 7, 8 (NXBGD, 2006 - 2007)

Hãy cho biết Biển đông có ảnh hưởng thế nào đến thiên nhiên nước ta?

Câu 4 (5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây

Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kỳ 1994 - 2000

(Đơn vị: triệu USD)

Năm​
Xuất khẩu​
Nhập khẩu​
1994
1996
1997
1998
2000​
4054,3
7255,9
9185,0
9360,3
14308,0​
5825,8
11143,6
11592,3
11499,6
15200,0​
(Nguồn: Niên giám thống kê 2000, NXB Thống kê, 2001, tr.400)

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kỳ 1994-2000?

b. Nhận xét và giải thích về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kỳ trên?



HƯƠNG DẪN

Câu 1 (5 điểm)

1. Chuyển động tự quanh quay quanh trục của trái đất

a. Mô tả chuyển động (0,75đ)

- Tự quay quanh mình đúng 1 vòng mất khoảng thời gian 24 giờ

- Hướng: Tây sang Đông

- Vận tốc lớn nhất ở xích đạo (464m/giây) giảm dần về 2 cực (2 cực: 0m/giây)

b. Hệ quả (2 điểm)

- Ngày đêm diễn ra liên tục, nhiệt độ trái đất được điều hoà

-Mọi điểm ở vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất có giờ khác nhau, giờ địa điểm

phía đông sớm hơn địa điểm phía Tây.

- Có cảm giác mặt trời và các tinh tú chuyển động biểu kiến.

- Sinh ra lực coriolis làm lệch hướng các chuyển động: Bắc bán cầu lệch phải,

Nam bán cầu lệch trái.

2. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời

a. Mô tả chuyển động: 1đ25

- Cách thức chuyển động: Tịnh tiến

- Quỹ đạo chuyển động: En-líp.

- Hướng chuyển động: Tây sang Đông.

- Thời gian chuyển động: Một vòng quỹ đạo mất 365 ngày 06 giờ.

- Khi chuyển động trục trái đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033'

không đổi hướng

b. Hệ quả (1đ)

- Chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm giữa 2 chí tuyến.

- Ngày đêm dài ngắn theo mùa ở 2 nửa cầu: mùa nóng ngày dài hơn đêm, mùa

lạnh đêm dài hơn ngày.

- Hai nửa cầu có mùa trái ngược nhau.

Câu 2 (5 điểm)

a. Vẽ biểu đồ (1đ)

- Biểu đồ cột thể hiện lượng mưa, biểu đồ đường thể hiện nhiệt độ cùng trên 1

biểu đồ có ghi chú đầy đủ và chính xác.



b. Nhận xét (2đ)

+Chế độ nhiệt

- Nhiệt độ TB/năm: 27,10C đạt chuẩn chế độ nhiệt của khí hậu nhiệt đới

- Tháng nóng nhất: 28,90C tháng 4.

- Tháng nhiệt độ thấp nhất: 25,70C tháng 12.

- Biên độ nhiệt: 3,20C.

+ Chế độ mưa (1đ)

- Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, đỉnh mưa tháng 9 (327mm).

- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, tháng kiệt là tháng 2 (4mm)

+ Giải thích (1đ)

- Thành phố Hồ Chí Minh ở vĩ độ 10047'B trong vùng nhiệt đới gần xích đạo

quanh năm góc nhập xạ lớn nhận nhiều bức xạ mặt trời.

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Đông Nam Á. Mùa mưa do tác động gió mùa mùa hạ và áp thấp biển đông. Mùa khô chịu ảnh hưởng của tín phong Bắc bán cầu

Câu 3. Ảnh hưởng ở Biển đông đến thiên nhiên nước ta.

* Ảnh hưởng đến khí hậu (1đ)

- Biển đông tăng ẩm làm độ ẩm tương đối của không khí đạt cao trên 80%.

- Biển đông làm giảm tính lục địa của bộ phận lãnh thổ phía Tây đất nước.

- Biển đông mang đến lượng mưa, làm ấm khối khí hậu lạnh mùa đông và làm mát khối khí nóng mùa hè.

* Ảnh hưởng đến địa hình (1đ)

Địa hình ven biển đa dạng do có sự tác động của quá trình xâm thực, bồi tụ diễn ra trong quá trình tương tác giữa biển và lục địa. Đó là Vịnh, đầm phá, bải ngang, cảng biển, đảo ven biển, rạn san hô, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ.

* Ảnh hưởng đến sinh vật (1đ)

Nhờ có sự tăng ẩm do sự trao đổi nhiệt-ẩm diễn ra hàng ngày cùng khí hậu nóng đã hình thành cảnh quan rừng nhiệt đới tiêu biểu thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc như các khu vực Tây Nam Á, Bắc phi cùng 1 vĩ độ.

- Biển còn là yếu tố góp phần hình thành rừng ngập mặn một cảnh quan độc đáo, giàu năng suất sinh học.

* Biển đông là nơi giàu về khoáng sản và hải sản (dẫn chứng) (1đ)

* Biển đông cũng là nơi xuất hiện nhiều cơn bão làm ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên khác ở nước ta. Hiện tượng triều cường làm tăng cường các vùng đất ngập mặn (1đ).

Câu 4 (5điểm)

a. Vẽ biểu đồ (2điểm)

- Xử lý số liệu (%)

Cơ cấu xuất nhập khẩu %

Năm​
Xuất khẩu​
Nhập khẩu​
1994
1996
1997
1998
2000​
41,0
39,4
44,2
44,9
48,5​
59,0
60,4
55,8
55,1
51,5​


- Vẽ biểu đồ miền: chính xác khoảng cách năm, chú giải, đẹp.(Vẽ sai biểu đồ thì không chấm điểm toàn câu)

b. Nhận xét và giải thích

* Nhận xét (1đ)

- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng gần 3 lần.

- Trị giá xuất khẩu tăng 3,5 lần, nhập khẩu tăng 2,6 lần

- Cơ cấu xuất khẩu gần đi đến cân đối: Xuất khẩu năm 2000: 48,5%, nhập khẩu 51,5%.

- Nước ta vẫn nhập siêu, mức nhập giảm nhanh từ số tỷ còn số triệu

* Giải thích (2 điểm)

- Tác động của đổi mới nền kinh tế theo hướng thị trường định hướng XHCN.

Đã tạo sự thông thoáng cho hoạt động xuát nhập khẩu.

- Mở rộng được thị trường ra các nước ASEAN và thế giới.

- Sản xuất trong nước phát triển khá nhanh có hàng hoá xuất khẩu và giảm được nhập khẩu.

------------------------------HẾT-----------------------------

ĐỀ 2

Câu 1:(3 điểm )

Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất ?

Câu 2 : (3 điểm )

Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay , máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các điểm sau ( điền vào ô trống)

Vị trí
Tô-ki-ô​
Niu- Đê- li​
Xít- ni​
Oa- sinh-tơn​
Lốt- An- giơ- lét​
Kinh độ
1350 Đ​
750 Đ​
1500 Đ​
750 T​
1200 T​
Giờ
?​
?​
?​
?​
?​
Ngày
?​
?​
?​
?​
?​
Câu 3 : (3 điểm )

Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa vào các ngày 22/6và 22/12 của các địa điểm sau:

- Điểm A ở vĩ độ 7015’ B

- Điểm B ở vĩ độ 18022’ N

Câu 4: ( 3 điểm )

Hãy nêu đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.

Câu 5: ( 4 điểm )

Cơ cấu kinh tế nước ta từ sau khi đổi mới đến nay đang có sự chuyển dịch. Em hãy chứng minh điều đó.

Câu 6: (4 điểm )

Cho bảng số liệu dưới đây:

Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kì 1994 – 2000 ( triệu đô la Mĩ )



Năm​
Xuất khẩu​
Nhập khẩu​
1994​
4054.3​
5825.8​
1996​
7255.9​
11143.6​
1997​
9185.0​
11592.3​
1998​
9360.3​
11499.6​
2000​
14308.0​
15200.0​
( Nguồn : Niên giảm thống kê 2000. NXB Thống kê, 2001.tr.400)

a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì 1994 - 2000.

b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì này.

HƯỚNG DẪN

Câu 1:(3 điểm )

Trái Đất vẫn có ngày và đêm ( 0,5 điểm )

- Một năm chỉ có một ngày và một đêm ( 0,5 điểm )

- Ngày dài 6 tháng, đêm dài 6 tháng ( 0,5 điểm )

- Ban ngày, mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội.( 0,5 điểm )

- Ban đêm sẽ trở lên rất lạnh.( 0,5 điểm )

- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa hai nữa cầu ngày và đêm. Từ đó hình thành những luồn gió cực mạnh .( 0,5 điểm )

- Bề mặt Trái Đất sẽ không còn sự sống.( 0,5 điểm )

Câu 2:(3 điểm
) . Mỗi kết quả là 0,3 điểm

Vị trí
Tô-ki-ô​
Niu- Đê- li​
Xít- ni​
Oa- sinh-tơn​
Lốt- An- giơ- lét​
Kinh độ
1350 Đ​
750 Đ​
1500 Đ​
750 T​
1200 T​
Giờ
20​
16​
21​
6​
3​
Ngày
1/3/06​
1/3/06​
1/3/06​
1/3/06​
1/3/06​
Câu 3: (3 điểm )Mỗi kết quả là 0,5 điểm

Tính góc chiếu sáng:



Ngày
Góc chiếu sáng

22-6​

22-12​
Tại điểm A ( 7015’ B )
73048’​
59018’​
Tại điểm B ( 18022’ N )
48011’​
84055’​
Câu 4: (3 điểm )

Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.

a) Đặc điểm nguồn lao động: (1,5 điểm )

* Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh ( Dẫn chứng năm 1998 là 37.4 triệu lao động . Mỗi năm tăng khoảng1.1 triệu lao động ).

* Chất lượng:

- Các yếu tố truyền thống: cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu KHKT; tuy vậy, còn thiếu tác phong công nghiệp , kỉ luật lao động chưa cao.

- Trình độ chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Dẫn chứng : 5 triệu lao động có trình độ CMKT, trong đó có 23% có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. Nhưng đội ngũ lao động có CMKT còn mỏng so với yêu cầu.

* Phân bố: không đồng đều, cả về số lượng và chất lượng lao động. Ở đồng bằng Sông Hồng . Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung nhiều lao động , nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao động , nhất là lao động có CMKT.

b) Tình hình sử dụng lao động: (1,5 điểm )

* Trong các ngành kinh tế : Phần lớn ( 63.5% ) làm nông, lâm, ngư nghiệp và có xu hướng giảm . Tỉ trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng ( 11.9% ) và trong khu vực dịch vụ ( 24.6% ) còn thấp, nhưng đang tăng lên.

* Trong các thành phần kinh tế: đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh, và tỉ trọng của khu vực này có xu hướng tăng . Khu vực quốc doanh chỉ chiếm 15% lao động ( 1985), giảm xuống còn 9% ( 1998).

* Năng xuất lao động xã hội nói chung còn thấp.

* Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn là vấn đề xã hội gay gắt ( Dẫn chứng)

Câu 5. ( 4 điểm )

a. Biểu hiện của sự chuyển dịch theo ngành :

+ Sự chuyển dịch trong các ngành kinh tế ( 1 điểm)

* Tỉ trọng Nông – Lâm – Ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu kinh tế trong năm 1985 (40,2%) đến 1990 (38,7%). Tuy nhiên, đang có xu hướng giảm dần 40,2% (1985), 38,7% (1990), 25,8% (1998), 24,3% (2000).

* Tỉ trọng ngành CN 1985 đến 1990 giảm (do sự xáo trong sắp xếp lại cơ cấu) nhưng đến nay đang có xu hướng tăng dần : 27,3 (1985), 22,7% (1990), 32,5% (1998), 36,61% (2000).

* Dịch vụ tăng mạnh 32,5% (1985) đến 41,7% (1998)

+ Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành : ( 1,5 điểm)

* Công nghiệp :

® Trước đổi mới : chú trọng phát triển công nghiệp nặng nhưng kém hiệu quả (do thiếu nguồn lực)

® Thời kỳ đầu đổi mới : CN nhẹ và CN thực phẩm được chú trọng phát triển để phục vụ 3 chương trình kinh tế lớn : LT - TP ; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

® Hiện nay : chiếm ưu thế là các ngành sử dụng lợi thế tương đối và lao đồn và tài nguyên (ví dụ).

* Nông nghiệp :

® Chăn nuôi phát triển khá.

® Trồng và chế biến cây CN xuất khẩu được mở rộng, đạt hiệu quả cao (cho VD).

® Thủy sản được chú trọng phát triển.

* Các ngành khác : bưu điện, thong tin liên lạc đã được phát triển tăng tốc và đi trước 1 bước so với sự chuyển dịch của cơ cấu ngành.

b. Sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ : ( 1,5 điểm)

* Nông nghiệp: Đang hình thành và phát triển vùng nôngnghiệp sản xuất hàng hóa (ví dụ).

* Công nghiệp: Phát triển các khu CN tập trung, các khu chế xuất ở các tỉnh thành phố (VD). Các trung tâm CN mới đang hình thành.

* Trong cả nước đang nổi lên các vùng kinh tế phát triển năng động (nêu các vùng).

* Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm : 3 vùng kinh tế trọng điểm ở 3 miền Bắc – Trung – Nam (kể tên các vùng kinh tế trọng điểm).

Câu 6: (4 điểm )

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì 1994- 2000.

* Xử lí số liệu:( 1 điểm )

Năm​
Tổng cộng​
Chia ra​
Xuất khẩu​
Nhập khẩu​
1994​
100.0​
41.0​
59.0​
1996​
100.0​
39.4​
60.6​
1997​
100.0​
44.2​
55.8​
1998​
100.0​
44.9​
55.1​
2000​
100.0​
48.5​
51.5​


* Chọn dạng biểu đồ : biểu đồ miền ( 1 điểm )

b) Dựa vào bảng số liệu dã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì này.

Để nhận xét một cách đầy đủ. Thí sinh cần xử lí tiếp bảng số liệu. Kết quả xử lí số liệu như

sau: ( 0,5 điểm )

Năm​
Cán cân xuất nhập khẩu ( triệu USD)​
Tỉ lệ xuất nhập khẩu
( %)​
1994​
-1771.5​
69.6​
1996​
-3887.7​
65.1​
1997​
-2407.3​
79.2​
1998​
-2139.3​
81.4​
2000​
-892​
94.1​
Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu 1994-2000:

a) Tình hình chung: ( 0,5 điểm)

- Tổng trị giá xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng tới 3.0 lần ( từ 9880.1 lên 29508.0 triệu đô la ).

- Trị giá xuất khẩu tăng 3.5 lần , còn trị giá nhập khẩu tăng 2.6 lần.

b) Tương quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu : (0,5 điểm )

- Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu nên cơ cấu xuất nhập khẩu dần đi đến cân đối ( thí sinh cũng có thể nhận xét về tỉ lệ xuất nhập khẩu tăng dần).

- Nước ta vẫn nhập siêu, nhưng đã giảm nhiều. Mức nhập siêu lớn nhất là năm 1996( -3887.7 triệu USD), đến năm 2000 chỉ còn -892 triệu USD.

c) Diễn biến theo các thời kì:(0,5 điểm )

- Từ 1994 đến 1996: Tốc độ tăng mạnh ( do ảnh hưởng của việc nước ta bình thường hoá quan hệ với Mĩ và gia nhập ASEAN năm 1995).

- Thời gian 1997-1998 tốc độ tăng bị chững lại do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997. Năm 2000 trị giá xuất nhập khẩu lại tăng mạnh.

1696051819849.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---TÀI LIỆU, ĐÈ HSG 12.zip
    13.5 MB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 12 - phạm văn đông pdf bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 12 pdf bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 12 phạm văn đông pdf các chuyên đề địa lý 12 chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lí chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi địa 12 chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 12 violet chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 12 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 12 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa 8 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 10 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa lớp 12 chuyên đề bồi dưỡng hsg địa 12 chuyên đề bồi dưỡng hsg địa 9 chuyên đề java chuyên đề ôn tập và luyện thi địa lý 12 chuyên đề địa 10 chân trời sáng tạo trang 12 chuyên đề địa 10 trang 12 chuyên đề địa 12 chuyên đề địa lí 10 trang 12 chuyên đề địa lý dân cư lớp 12 chuyên đề địa lý lớp 10 chuyên địa 10 hsg địa 12 sách bồi dưỡng hsg địa 12 tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa 12 tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 12 tài liệu học sinh giỏi địa 12 tài liệu học địa lí 12 tài liệu hsg địa 12 tài liệu java tài liệu kiến thức địa lý 12 tài liệu môn địa lý 12 tài liệu môn địa lý lớp 12 tài liệu ôn học sinh giỏi địa lí 12 tài liệu ôn tập trắc nghiệm địa lý 12 tài liệu ôn tập địa lý 12 tài liệu ôn thi hsg địa 12 tài liệu ôn thi địa 12 tài liệu ôn thi địa lý lớp 12 tài liệu ôn địa 12 tài liệu trắc nghiệm địa lý 12 có đáp án tài liệu văn 12 pdf tài liệu địa tài liệu địa 12 tài liệu địa 12 pdf tài liệu địa lý 12 tài liệu địa lý 12 pdf tài liệu địa lý 12 pdf trắc nghiệm tài liệu địa lý 12 trắc nghiệm tài liệu địa nâng cao 12 trắc nghiệm địa 12 theo chuyên đề đề thi chuyên địa 12 địa lý 12 filetype pdf
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,174
    Bài viết
    37,643
    Thành viên
    139,882
    Thành viên mới nhất
    Võ Sỹ Ngọc
    Top