Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word, PPT gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức về ở dưới.
BUỔI 1




Ngày soạn ..................
Ngày dạy:...................
ÔN TẬP
Bài 1 TÔI VÀ CÁC BẠN


-------&-------​

- Hạnh phúc đi đâu đấy? - Đến chỗ có tình bạn!
(Ngạn ngữ phương Tây)





A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT



1. Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập hệ thống hóa kiến thức của các văn bản truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi kể thứ nhất. Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Ôn tập về từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy, nghĩa của từ, phép tu từ so sánh.

- Biết cách viết một bài văn kể lại một trải nghệm của bản thân, biết viết văn phải đảm bảo các bước.

- Biểt cách nói- nghe lại một trải nghiệm đối với bản thân.

2. Năng lực.




+Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
+Năng lực chuyên môn: Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.​

3. Phẩm chất:

-
HS hiểu và trân trọng tình bạn

- Có ý thức ôn tập nghiêm túc.



  • B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU
  • 1.Học liệu:
- SHS, SGV Ngữ văn 6 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống

- Nội dung công văn 5512/BGD-ĐT.

- Nội dung modul 1, 2, 3 được tập huấn.

- Một số tài liệu, hình ảnh trên mạng internet

  • 2. Thiết bị và phương tiện:
  • - Máy chiếu, ti vi kết nối in-tơ-net
  • - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học
  • - Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, lành mạnh
  • C.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm,động não, giải quyết vấn đề, thuyết trình, .

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ



1.Hoạt động : Khởi động xác định nhiệm vụ học tập

a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế bước vào giờ ôn tập kiến thức.

b. Nội dung hoạt động: HS hoàn thành Phiếu học tập

c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập 01: Viết theo trí nhớ những nội dung bài học 01: Chủ đề: Tôi và các bạn

Thời gian: 03 phút. Làm việc cá nhân

B 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập 01.

B3: Báo cáo sản phẩm học tập:

- GV gọi 1 số HS trả lời nhanh các nội dung của Phiếu học tập.

- GV có thể gọi 1 số HS đọc thuộc lòng các văn bản thơ phần Đọc hiểu văn bản.

B4: Đánh giá, nhận xét

- GV nhận xét, khen và biểu dương các HS phát biểu , đọc bài tốt.

- GV giới thiệu nội dung ôn tập:





KĨ NĂNG
NỘI DUNG CỤ THỂ
Đọc – hiểu văn bảnVăn bản 1:……………………………………………………………………………………..
Văn bản 2: …………………………………………………………………………………….
Văn bản 3: ………………………………………………………..
Thực hành tiếng Việt: …………………………………………………………………..
Viết………………………………………………………………………………………………………
Nói và nghe……………………………………………………………………………………………………..








KĨ NĂNG
NỘI DUNG CỤ THỂ
Đọc – hiểu văn bảnĐọc hiểu văn bản:
+ Văn bản 1:
: Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài).
+ Văn bản 2: Nếu cậu muốn có một người bạn (trích Hoàng tử bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri).
+ Văn bản 3: Bắt nạt (Nguyễn Thế Hoàng Linh).
Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ.
ViếtViết: Kể lại một trải nghiệm của bản thân (hình thức một bài văn).
Nói và ngheNói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của bản thân (hình thức một bài nói ).



  • Hoạt động ôn tập: Ôn tập kiến thức cơ bản

a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của bài học 2.

b. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động.

  • B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  • - GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị kiến thức cơ bản bằng phương pháp hỏi đáp, đàm thoại gợi mở; hoạt động nhóm,
  • - HS lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi củaGV các đơn vị kiến thức cơ bản của bài học 2

B2: Thực hiện nhiệm vụ

  • - HS tích cực trả lời.
  • - GV khích lệ, động viên

B3: Báo cáo sản phẩm

  • - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
  • - Các HS khác nhận xét, bổ sung.

B4: Đánh giá, nhận xét

GV nhận xét, chốt kiến thức
















A. KIẾN THỨC CHUNG VỀ TRUYỆN ĐỒNG THOẠI

I. Truyện.

Truyện là một loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.



II. Truyện đồng thoại.

- Đối tượng hướng đến: Là truyện viết cho trẻ em,với nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Thế giới trong truyện đồng thoại được tạo dựng không theo quy luật tả thực mà giàu chất tưởng tượng. Các tác giả của truyện đồng thoại thường sử dụng tiếng chim, lời thú ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất thú vị và phù hợp với tâm lí trẻ thơ.

- Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. Vì vậy truyện đồng thoại gần gũi với thế giới cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Nguồn chất liệu rộng mở (từ các loài cỏ cây,loài vật, loài người đến những đồ vật vô tri- cây cầu, đoàn tàu, cánh cửa, cái kim, sợi chỉ...) khiến nhân vật đồng thoại rất phong phú. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đồng thoại. Thủ pháp nhân hóa và phóng đại cũng được coi là hình thức đặc thù của thể loại này.

- Cốt truyện: gồm các sự kiến chính được sắp xếp theo một trình tự nhất định: có mở đầu, diễn biến và kết thúc.

- Người kể chuyện: là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện. Người kể chuyện có thể ở ngôi thứ nhất, hoặc ngôi thứ ba.

- Lời của người kể chuyện và lời của nhân vật



III. Cách đọc hiểu tác phẩm truyện đồng thoại

- Cần biết rõ tên tác phẩm, tên tác giả, tìm hiểu những thông tin liên quan đến tác giả, tác phẩm.

- Cần hiểu nhân vật trong tác phẩm là ai (con người), là sự vật gì (con vật, sự vật nào...được nhân hóa ra sao)

- Đọc kĩ câu chuyện ( nếu là đoạn trích tác phẩm cần tìm hiểu kĩ về cả tác phẩm: nhân vật nào, bối cảnh câu chuyện, tóm tắt được sự việc chính, ý nghĩa của câu chuyện)...

- Chỉ ra đặc điểm của nhân vật chính được kể qua các chi tiết về ngoại hình, tâm trạng, cảm xúc, tính cách, hành động, lời nói...theo diễn biến cốt truyện.

- Tìm và phân tích những chi tiết đặc sắc (được miêu tả, trong lời thoại, ...) giàu ý nghĩa của văn bản, để rút ra bài học cuộc sống về tình bạn, tình người...

- Phát hiện và tìm được những thành công về phương diện nghệ thuật của văn bản: Ngôi kế, cách kể, cách xây dựng nhân vật, câu văn, từ ngữ, phép tu từ...

- Qua câu chuyện, tác giả gửi đến người đọc thông điệp cho em.

B. VĂN BẢN ĐỌC HIỂU

















I. Tác giả, tác phẩm

1. Tác giả: Tô Hoài: Tên khai sinh là Nguyễn Sen

- Sinh năm 1920, mất năm 2014

- Quê : Hà Nội

- Là nhà văn lớn, sáng tác nhiều thể loại (truyện ngắn, truyện dài, hồi kí, tự truyện). Số lượng tác phẩm đạt kỉ lục trong nền văn học Việt Nam hiện đại. Trong đó có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi

Tác phẩm tiêu biểu viết cho thiếu nhi: Võ sĩ Bọ Ngựa, Dê và Lợn, Đôi ri đá, Chuyện nỏ thần, Dễ Mèn phiêu lưu kí....

2. Tác phẩm:

- Tên tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu ký (1941)

- Thể loại: là truyện đồng thoại dành cho lứa tuổi thiếu nhi

- Cốt truyện: nhân vật chính là Dế Mèn, cậu đã trải qua muôn vạn cuộc phiêu lưu thử thách đầy mạo hiểm. Ở chặng đường ấy là những bài học giúp Dế Mèn trưởng thành và trở thành một chàng Dế cao thượng. Chúng ta có thể đúc kết kinh nghiệm từ chính nhân vật Dế Mèn, đó là đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Tác phẩm đã được dịch ra 40 thứ tiếng trên thế giới. Trong truyện,

II. Văn bản

1. Xuất xứ: VB chương I của truyện “Dế mèn phiêu lưu ký” (1941)

- Nhân vật:

+ Nhân vật chính: Dế Mèn (mọi chi tiết, hình ảnh, sự việc đều hiện qua suy nghĩ, hành động của nhân vật chính, chủ yếu viết về nhân vật Dế Mèn, các nhân vật khác có vai trò làm nổi bật nhân vật Dế Mèn)

+ Nhân vật phụ: chị Cốc, Dế Choắt...

- Ngôi kể: thứ nhất. Xưng : “tôi” để kể mọi việc. Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất, cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình đã khiến câu chuyện trở nên chân thực, khách quan, nhân vật có thể bộc lộ rõ nhất tâm trạng, cảm xúc của mình khi trải qua.

2. Đọc- kể tóm tắt

Các sự việc chính:
- Miêu tả Dế Mèn: Tả hình dáng, cử chỉ, hành động.



- Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn coi thường Dế Choắt. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.

3. Bố cục: 2 phần

- Phần 1: từ đầu đến “Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi”: Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.

- Phần 2: Đoạn còn lại: Diễn biến câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

4. Đặc sắc nghệ thuật

- Là một đoạn trích đặc sắc của thể loại truyện đồng thoại; kể chuyện kết hợp với miêu tả sống động.

- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động.

- Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều phép phép tu từ so sánh, nhân hóa đặc sắc.

5. Nội dung ý nghĩa:

- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình.

- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...

  • III. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BẢN
  • 1. Dàn ý
    • 1.1. Nêu vấn đề: giới thiệu tác giả, văn bản, và vấn đề bàn luận của văn bản.
    1.2. Giải quyết vấn đề:
    B1: Khái quát về văn bản:
    chủ đề, thể thơ, bố cục văn bản, chủ đề, …
    B2: Phân tích nội dung – nghệ thuật của văn bản theo luận điểm:
    a. Nhân vật Dế Mèn.
    * Bức chân dung tự họa của Dế Mèn

    Những chi tiết thể hiện ngoại hình, hành động, ngôn ngữ và tâm trạng của nhân vật Dế Mèn:
    - Ngoại hình Dế Mèn: Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh, râu dài uốn cong, hùng dũng.
    - Hành động của Dế Mèn: Nhai ngoàm ngoạm,co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ;đi đứng oai vệ; quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ; thỉnh thoảng, ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên.
    - Ngôn ngữ của Dế Mèn: gọi Dế Choắt là “chú mày” với giọng điệu khinh khỉnh..
    - Tâm trạng của Dế Mèn: hãnh hiện, tự hào cho là mình đẹp, cường tráng và giỏi.
    => Qua những chi tiết trên cho thấy Dế Mèn là một chàng thanh niên trẻ trung, yêu đời, tự tin nhưng vì tự tin quá mức về vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình dẫn đến kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
    => Nghệ thuật:
    + Kể chuyện kết hợp miêu tả;
    + So sánh, tính từ gợi hình gợi tả (mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh ...)
    + Từ ngữ chính xác, sắc cạnh với nhiều động từ (đạp, nhai...)
    + Giọng văn sôi nổi.
    *. Diễn biến câu chuyện Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thương tâm của Dế Choắt.
    - Dế Choắt trong cái nhìn của Dế Mèn: xấu xí, ốm yếu, lôi thôi thể hiện qua nhiều chi tiết như cách gọi tên, xưng hô, kể về nơi ăn chốn ở, ngoại hình của Dế Choắt...
    - Lời từ chối của Dế Mèn khi Dé Choắt mong muốn được giúp đỡ
    - Thái độ của Dế Mèn: Coi thường, khinh khi, nhìn bạn với cái nhìn trịch thượng.
    Ích kỉ, hẹp hòi, ngạo mạn, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
    * Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
    - Diễn biến hành động và tâm lí của Dế Mèn: lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Choắt; khi Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang.
    - Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong cơn nguy hiểm…hèn nhát, không dám nhận lỗi
    *. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
    - Hậu quả: Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt (Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt).
    + Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời
    + Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của mình gây ra.
    - Tâm trạng của Dế Mèn: thể hiện ân hận, hối lỗi.
    Nhận xét:
    -
    Nghệ thuật
    + Miêu tả tâm lí nhân vật sinh động, hợp lí.
    + Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất, cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình đã khiến câu chuyện trở nên chân thực, khách quan, nhân vật có thể bộc lộ rõ nhất tâm trạng, cảm xúc của mình khi trải qua.
    - Đặc điểm nhân vật Dế Mèn: vẻ đẹp ngoại hình của chàng dế mới lớn nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi, sau một lần ngỗ nghịch dại dột đáng ân hận suốt đời đã rút ra bài học đầu tiên cho chính mình.
    b. Nhân vật Dế Choắt
    - Về ngoại hình của Dế Choắt: Chú dế này có dáng người gầy gò, dày lêu nghêu “như một gã nghiện thuốc phiện”,ngắn củn đến giữa lưng”, hở cả mạng sườn “như người cởi trần mặc áo gi-lê”.
    - Về sức khỏe và cuộc sống của Dế Choắt:
    + Dế Choắt quả vừa gầy lại ốm yếu, chậm phát triển, lại thêm vẻ xấu xí của đôi càng “bè bè, nặng nề”, râu ria ngắn cũn, cụt còn có một mẩu, dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
    + Hang của Dế Choắt không được sâu như những chú dế khác.
    -Về tính cách của Dế Choắt: hiền lành, cam phận, lễ phép tôn trọng mọi người
    - Cảm nhận về bài học mà Dế Choắt dành cho Dế Mèn:
    + Dế Choắt đã thiệt mạng một cách oan uổng, cái chết của Dế Choắt đã giúp cho Dế Mèn nhận ra được bài học nhớ đời
    + Dế Choắt có tấm lòng vị tha, nhân hậu.
    * Nhận xét:
    • Nghệ thuật miêu tả nhân vật qua ngoại hình, lời nói,...sinh động phù hợp, tương phản với nhân vật Dế Mèn.
    • Ý nghĩa nhân vật Dế Choắt: Sự xuất hiện của Dế Choắt vừa làm rõ bản tính của Dế Mèn, lại vừa giúp cho Dế Mèn nhận ra được thói xấu của mình, Dế Choắt cũng chính là nguyên nhân để Dế Mèn thay đổi suy nghĩ để sống tốt hơn


1706625776816.png


BẢN MỚI

1708146937924.png

THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---word ppt day them van 6 kntt PPT.zip
    11.1 MB · Lượt xem: 4
  • YOPO.VN---word ppt day them van 6 kntt WORD.zip
    12.5 MB · Lượt xem: 4
  • YOPO.VN---DẠY THÊM VĂN 6KNTT CN BẢN W-PPT BAN PPT.zip
    44.7 MB · Lượt xem: 6
  • YOPO.VN---DẠY THÊM VĂN 6KNTT CN BẢN W-PPT TAP WORD.zip
    15 MB · Lượt xem: 2
Sửa lần cuối:
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án anh văn 6 giáo án anh văn 6 học kì 2 giáo án anh văn lớp 8 unit 6 giáo án bài mở đầu văn 6 sách cánh diều giáo án toán 6 cánh diều theo công văn 5512 giáo án bồi giỏi văn 6 giáo án chân trời sáng tạo giáo án chân trời sáng tạo môn toán giáo án dạy thêm ngữ văn 6 bộ cánh diều giáo án dạy thêm văn 6 cánh diều giáo án dạy thêm văn 6 kết nối tri thức giáo án dạy thêm văn 6 mới nhất giáo án dạy thêm văn 6 sách cánh diều giáo án dạy thêm văn 6 violet giáo án gdcd 6 theo công văn 5512 giáo án gdcd 6 theo công văn 5512 violet giáo án học sinh giỏi văn 6 giáo án kết nối tri thức giáo án làm quen văn học 5 6 tuổi giáo án lớp 1 trọn bộ mới nhất violet giáo án môn tiếng việt chân trời sáng tạo giáo án ngữ văn 6 giáo án ngữ văn 6 bài con rồng cháu tiên giáo án ngữ văn 6 bài thầy bói xem voi giáo án ngữ văn 6 bộ chân trời sáng tạo giáo án ngữ văn 6 cánh diều giáo án ngữ văn 6 cánh diều violet giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo violet giáo án ngữ văn 6 có phát triển năng lực giáo án ngữ văn 6 có tích hợp giáo án ngữ văn 6 dạy học theo chủ đề giáo án ngữ văn 6 hk2 mới nhất giáo án ngữ văn 6 học kì 1 giáo án ngữ văn 6 học kì 2 giáo án ngữ văn 6 học kì 2 violet giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức violet giáo án ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống giáo án ngữ văn 6 mới chân trời sáng tạo giáo án ngữ văn 6 mới nhất 2018 giáo án ngữ văn 6 mới nhất violet giáo án ngữ văn 6 phát triển năng lực giáo án ngữ văn 6 phụ đạo giáo án ngữ văn 6 phương pháp tả người giáo án ngữ văn 6 sách cánh diều giáo án ngữ văn 6 sách cánh diều violet giáo án ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo giáo án ngữ văn 6 sách kết nối tri thức giáo án ngữ văn 6 soạn theo 5 bước giáo án ngữ văn 6 thánh gióng giáo án ngữ văn 6 theo chương trình gdpt mới giáo án ngữ văn 6 vnen tập 1 giáo án ngữ văn 6 vnen tập 2 giáo án ngữ văn chân trời sáng tạo lớp 6 giáo án ngữ văn lớp 6 giáo án ngữ văn lớp 6 cánh diều giáo án ngữ văn lớp 6 kết nối tri thức giáo án on tập giữa kì 1 văn 6 giáo án ôn tập giữa kì 2 văn 6 giáo án on tập ngữ văn 6 học kì 1 giáo án on tập tổng hợp ngữ văn 6 giáo án on tập văn 6 kì 1 giáo án phụ đạo học sinh yếu văn 6 giáo án phụ đạo văn 6 kì ii giáo án powerpoint ngữ văn 6 cánh diều giáo án powerpoint ngữ văn 6 chân trời sáng tạo giáo án powerpoint ngữ văn 6 kết nối tri thức giáo án powerpoint văn 6 cánh diều giáo án powerpoint văn 6 chân trời sáng tạo giáo án powerpoint văn 6 kết nối tri thức giáo án sách kết nối tri thức giáo án sách kết nối tri thức với cuộc sống giáo án tiếng việt cánh diều giáo án tiếng việt sách cánh diều giáo án tin 6 cánh diều theo công văn 5512 giáo án toán 6 cánh diều giáo án toán 6 chân trời sáng tạo giáo án toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống giáo án toán kết nối tri thức giáo án văn 6 giáo án văn 6 2 cột giáo án văn 6 bài cây tre việt nam giáo án văn 6 bài chỉ từ giáo án văn 6 bài cô tô giáo án văn 6 bài danh từ tiếp theo giáo án văn 6 bài hang én giáo án văn 6 bài hoán dụ giáo án văn 6 bài học đường đời đầu tiên giáo án văn 6 bài thánh gióng giáo án văn 6 bài vượt thác giáo án văn 6 bài đêm nay bác không ngủ giáo án văn 6 bộ cánh diều giáo án văn 6 bộ chân trời sáng tạo giáo án văn 6 bộ kết nối giáo án văn 6 bộ kết nối tri thức giáo án văn 6 bộ sách kết nối tri thức giáo án văn 6 cánh diều giáo án văn 6 cánh diều bài 3 giáo án văn 6 cánh diều bài 4 giáo án văn 6 cánh diều bài 5 giáo án văn 6 cánh diều bài 6 giáo án văn 6 cánh diều bài mở đầu giáo án văn 6 cánh diều kì 2 giáo án văn 6 cánh diều violet giáo án văn 6 cây tre việt nam giáo án văn 6 chân trời sáng tạo giáo án văn 6 chân trời sáng tạo violet giáo án văn 6 danh từ giáo án văn 6 dạy thêm giáo án văn 6 gió lạnh đầu mùa giáo án văn 6 hang én giáo án văn 6 kết nối tri thức giáo án văn 6 kết nối tri thức bài 5 giáo án văn 6 kết nối tri thức kì 2 giáo án văn 6 kết nối tri thức violet giáo án văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống giáo an văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống violet giáo án văn 6 kì 1 giáo án văn 6 kì 1 theo công văn 5512 giáo án văn 6 kì 2 giáo án văn 6 kì 2 sách kết nối tri thức giáo án văn 6 kết nối tri thức bài 6 giáo án văn 6 mây và sóng giáo án văn 6 mới giáo án văn 6 mới nhất giáo án văn 6 năm 2020 giáo án văn 6 phát triển năng lực giáo án văn 6 phó từ giáo án văn 6 sách cánh diều giáo án văn 6 sách chân trời sáng tạo giáo án văn 6 sách chân trời sáng tạo theo vọng văn 5512 giáo án văn 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống giáo án văn 6 so sánh giáo án văn 6 tập 1 giáo án văn 6 theo chủ đề giáo án văn 6 theo công văn 5512 giáo an văn 6 theo công văn 5512 violet giáo án văn 6 theo mô hình trường học mới giáo án văn 6 treo biển giáo án văn 6 vietjack giáo án văn 6 violet giáo án văn 6 vnen giáo án văn lớp 6 giáo án văn lớp 6 bài hoán dụ giáo án văn lớp 6 bài luyện nói kể chuyện giáo án văn lớp 6 bài phó từ giáo án văn lớp 6 bài so sánh tiếp theo giáo án văn lớp 6 bài số từ và lượng từ giáo án văn lớp 6 bài thầy bói xem voi giáo án văn lớp 6 bài từ mượn giáo án văn lớp 6 sách mới giáo án văn lớp 6 violet giáo án điện tử ngữ văn lớp 6 giáo án điện tử văn 6 cánh diều giáo án điện tử văn 6 chân trời sáng tạo giáo án điện tử văn 6 kết nối tri thức
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,139
    Bài viết
    37,608
    Thành viên
    139,761
    Thành viên mới nhất
    Trần Giang Phương

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top