[Word+Powerpoint] Giáo án Ngữ văn 6 học kì 2 (chân trời sáng tạo) - Bài 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO? (3 tiết) được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc
- Tình huống 1: Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách?
- Tình huống 2: Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ?
- Tình huống 3: Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm sáng tạo cho góc truyền thông nhà trường?
2. Nói và nghe.
Trình bày giải pháp và sản phẩm
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 03 tiết
Mỗi tình huống dành 01 tiết cho cả hoạt động đọc và nói – nghe.
1. B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. Năng lực
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
II. Phẩm chất
Say mê đọc sách; biết quan tâm, yêu thương người khác; có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Bảng mô tả cụ thể các năng lực và phẩm chất cần hình thành cho HS:
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- V: Viết (1: mức độ)
- N: Nghe – nói (1,2,3: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học : Tham khảo một số sách hướng dẫn kĩ năng chọn sách và kĩ năng đọc sách; sách tâm lí lứa tuổi; sách khơi gợi sáng tạo.
- Thiết kể bài giảng điện tử.
- Phương tiện và học liệu:
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu: GV sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc clip về môi trường, thiên nhiên.
+ Phiếu học tập: sử dụng phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.
2. Học sinh.
Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
C. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC.
1. Câu hỏi: Theo Phiếu học tập
2. Bài tập
3. Rubric
Rubric đánh giá sản phẩm học tập: Video phóng sự điều tra về ô nhiễm môi trường tại địa phương
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc
- Tình huống 1: Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách?
- Tình huống 2: Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ?
- Tình huống 3: Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm sáng tạo cho góc truyền thông nhà trường?
2. Nói và nghe.
Trình bày giải pháp và sản phẩm
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 03 tiết
Mỗi tình huống dành 01 tiết cho cả hoạt động đọc và nói – nghe.
1. B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. Năng lực
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
II. Phẩm chất
Say mê đọc sách; biết quan tâm, yêu thương người khác; có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Bảng mô tả cụ thể các năng lực và phẩm chất cần hình thành cho HS:
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : ĐỌC - VIẾT - NÓI VÀ NGHE | ||
1 | Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống. | Đ1 |
2 | Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. | Đ2 |
3 | Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. | Đ3 |
4 | Nhận biết các bước giải quyết một tình huống. | Đ4 |
5 | Biết trình bày giải pháp và sản phẩm tương ứng với các tình huống của bài học. | N1 |
6 | Nghe bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của bạn. | N2 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
7 | - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các tình huống giáo viên đưa ra. | GT-HT |
8 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS). | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: NHÂN ÁI , TRÁCH NHIỆM | ||
10 | Say mê đọc sách; biết quan tâm, yêu thương người khác; có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. | NA |
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- V: Viết (1: mức độ)
- N: Nghe – nói (1,2,3: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề.
- NA: Nhân ái
C. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học : Tham khảo một số sách hướng dẫn kĩ năng chọn sách và kĩ năng đọc sách; sách tâm lí lứa tuổi; sách khơi gợi sáng tạo.
- Thiết kể bài giảng điện tử.
- Phương tiện và học liệu:
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu: GV sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc clip về môi trường, thiên nhiên.
+ Phiếu học tập: sử dụng phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.
2. Học sinh.
Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
C. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC.
1. Câu hỏi: Theo Phiếu học tập
2. Bài tập
3. Rubric
Rubric đánh giá sản phẩm học tập: Video phóng sự điều tra về ô nhiễm môi trường tại địa phương