Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án điện tử môn tiếng việt lớp 4 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word, PPT gồm 3 thư mục trang. Các bạn xem và tải giáo án điện tử môn tiếng việt lớp 4 về ở dưới.
TUẦN 2


Tiếng Việt

Đọc: ANH EM SINH ĐÔI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh em sinh đôi.

- Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.

- Nhận biết được các sự vệc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian.

- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bơi bản thân mỗi người là một thực thẻ duy nhất.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV nêu yêu cầu của trò chơi, đồng thời treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình và giao nhiệm vụ cho HS:
+ Chơi trò chơi theo nhóm (Tìm và nói nhanh 5 diểm khác nhau giữa 2 tranh) hoặc đại diên nhóm lên chơi trước lớp
+ HS hoặc đội nào tìm được 5 điểm khác nhau nhanh hơn, HS hoặc đội đó sẽ chiến thắng.
- Khi HS nêu điểm khác nhau, GV khoanh tròn (hoặc chỉ vào) điểm đó trên tranh.




- HS lắng nghe



- HS chơi trò chơi.
- HS thực hiện theo yêu cầu.



- Đáp án; (1) Bụi cây truóc mặt cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3)màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5)chỏm tóc của cậu bé.
- GV gọi HS chia sẻ.
- GV tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, HS có thể thấy, dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, ví dụ như các anh chị em sinh đôi, nhung họ vẫn có những khác biệt nhất định về hình thức, tinh cách,… GV có thể cho HS xe ột số tranh ảnh về các cặp sinh đôi nổi tiếng (nếu có), và giới thiệu những sự khác biệt giữa họ (về cuộc sống, về lĩnh vực hoạt động,…)
- GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. Sau đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh em sinh đôi.
- HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- GV HS đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, chú ý cách ngắt giọng ở những câu dài.
- Bài chia làm mấy đoạn?





- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Hai anh em mặc đồng phục/ và đội mũ/ giống hệt nhau,/ bạn bè/ lại cổ cũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt/ gọi Khánh thay thế/ khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co.


- HS đọc



- Bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: từ đến đến chẳng bận tâm đến chuyện đó; đoạn 2: tiếp theo đến nỗi gạch nhiên ngập tràn của Long; đoạn 3: tiếp theo đến để trêu các cậu đấy, đoạn 4: còn lại.

- HS đọc nối tiếp









- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi:
Câu 1. Long và Khánh được giới thiệu như thế nào?
-
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu trả lời, sau đó trao đổi theo cặp
Câu 2. Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc và hành động của Long khi thấy mình giống anh?
- GV HD HS đọc lại đoàn đầu của VB, sau đó tìm chi tiết trả lời cho câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp để TLCH.

- HS trả lời
+ Đáp án: Long và Khánh được giưới thiệu là anh em sinh đôi, giống nhau như đúc.


- Ví dụ:
+ Cảm xúc của Long khi thấy mình giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, lớn lên không còn thấy thú vị nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo lắng.
+ Hành động của Long; Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc.
Câu 3. Theo em, vì sao Long không muốn giống anh của mình? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì Long không thích bị mọi người gọi nhầm.
B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống người khác.
C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của mình.

- GV nêu câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ đẻ chuẩn bị câu trả lời.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến trước lớp.
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Câu 4. Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã nhận ra mình khác anh như thế nào?
- GV nêu yêu cầu câu hỏi.
- GV gợi ý HS đọc lại đoạn hội thoại giữa các bạn nhỏ trong câu chuyện để tìm ý trả lời cho câu hỏi.
- GV có thể đặt câu hỏi phụ:
? Các bạn đã nói những gì về sự khác nhau giữa Long và Khánh?



- GV cho HS trao đổi trong nhóm, theo cặp và thống nhất đáp án.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, góp ý hoạt động
Câu 5. Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng nhân vật.
- GV yêu cầu HS xác định đề bài
- GV HD HS tìm các chi tiết thể hiện hành động và lời nói của Long và Khánh, sau đó nhận xét về Long và Khánh qua các hành động và lời nói đó.





- HS trao đổi trong nhóm.

- GV cho HS nhận xét trong nhóm
- GV cho HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương









- HS nêu yêu cầu.

- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện HS trả lời.

- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.



- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn hội thoại.


- HS lắng nghe.
- Đáp án: Các bạn nói Long và Khánh mỗi người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, lúc ào cũng nghiêm túc; Khánh nhanh nhảu, hay cười.
-
HS thảo luận nhóm để trả lời

- HS trình bày đáp án.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.



- HS xác định đề bài.
- HS có thẻ kẻ bảng hoặc liệt kê chi tiết về hành động và lời nói của Khánh và Long.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm về Khánh và Long.
- HS nhận xét
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
3. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
? Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của anh em Long và Khánh?- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Công chúa và người dẫn chuyện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

________________________________________

Tiếng Việt

Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- HS biết hai loại danh từ: chung và riêng.

- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
-
GV hỏi: Danh từ là gì? Yêu cầu HS xác định danh từ trong câu sau: Lan là một học sinh chăm chỉ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài

-
2-3 HS trả lời.
- HS xác định: Lan, học sinh
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời 1 HS đọc câu lệnh, đọc các từ trong bông hoa và các từ trên giỏ (tên nhóm).
- HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm để đối chiếu kết quả.
- 1 - 2 HS đọc tên nhóm và các từ ngữ thích hợp.
- GV có thể viết lên bảng (hoặc làm các thẻ từ hình bông hoa và cho HS thả vào giỏ).



- HS đọc
- HS trả lời (Xếp các từ vào nhóm thích hợp).
- HS đọc


- HS trình bày.

- Đáp án:
+ người: Chu Văn An, Trần Thị Lý
+ sông: Bạch Đằng, Cửu Long
+ thành phố: Hà Nội, Cần Thơ
- GV nhận xét, truyên dương- HS lắng nghe.
Bài 2. Chơi trò chơi: Gửi thư.
Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư.
G: Mỗi phong thư ghi nội dung hoặc cách viết của một nhóm từ trên hộp thư A hoặc B.
- GV mời HS đọc tên trò chơi, cách chơi và gợi ý.
- GV hướng dẫn HS chơi theo nhóm hoặc 2 nhóm đại diện chơi trước lớp. Nếu chơi trong nhóm, HS có thể làm vào phiếu học tập, vở bài tập hoặc ghi ra vở, nháp của mình, sau đó đối chiếu đáp án để tìm ra người thắng (làm xong nhanh và đúng). Nếu 2 nhóm chơi trước lớp, GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thư để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa/ viết thường của các từ trong bài tập 1 theo gợi ý.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. GV tổng kết trò chơi, mời 1 – 2 HS nêu lí do lựa chọn phong thư cho hộp thư.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý, thống nhất đáp án của trò chơi.
Nhóm A (sông, người, thành phố)- Viết thường
- Gọi tên một loại sự vật
Nhóm B (Cửu Long, Chu Văn An, Hà Nội)- Viết hoa
- Gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt
- GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là danh từ riêng. GV mời 1 HS đọc to phần ghi nhớ về danh từ chung và danh từ riêng. Các HS khác đọc thầm theo. GV mời thêm 1 – 2 HS xung phong nêu lại ghi nhớ mà không cần đọc trong sách. (Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa). GV lưu ý HS cách viết hoa danh từ riêng (viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên).

- HS đọc
- HS lắng nghe




- HS đọc


- HS thực hiện trò chơi theo dự hướng dẫn của GV.
Bài 3. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn.
- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. HS làm việc cá nhân, đọc lại đoạn văn và tìm các danh từ chung và riêng, sau đó nêu trong nhóm.
- Đại diện 2 - 3 nhóm nêu các danh từ chung và danh từ riêng mà nhóm đã tìm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi các kết quả HS tìm được lên bảng theo hai nhóm (danh từ chung, danh từ riêng) hoặc mời 1 – 2 HS lên bảng ghi kết quả của các nhóm.



- GV cho HS nhận xét
- GV khen ngợi các HS đã tích cực làm bài tập.
Bài 4. Tìm danh từ theo mỗi nhóm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập: Tìm danh từ theo mỗi nhóm (với mỗi nhóm, có thể tìm hơn một danh từ), viết vào vở, giấy nháp, … Sau đó trao đổi trong nhóm.
- Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý.


- HS đọc
- HS lắng nghe theo sự HD của GV



- HS trình bày.


- Đáp án:
+ Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội.
+ Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- Đáp án:
Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tậpThước, bút, cặp sách, sách, vở,…
Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn (lưu ý: có thể chỉ có tên hoặc cả họ cả tên)Hạnh, Thủy, Thương,…
Vũ Quang Anh, Nguyễn Hà Phương, Nguyễn Gia Hưng,…
Danh từ chung chỉ 1 nghềGiáo viên, bác sĩ, kĩ sư, y tá, công nhân, nông dân,…
Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phốThanh Niên, Kim Mã,…
Danh từ chung chỉ 1 đồ dung trong gia đìnhQuạt, bát, đĩa, chảo, nồi, tủ lạnh, tủ, …
Danh từ riêng gọi tên 1 đất nướcMỹ, Pháp, Ba Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, …
- GV lưu ý HS khi viết các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí phải tuân theo quy tắc viết hoa. Nếu HS nêu các nước có tên phiên âm như Ác-hen-ti-na, Mê-xi-cô, U-ru-goay,… thì GV lưu ý HS quy tắc viết hoa tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
? Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa nào?- 2-3 HS trả lời
? Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa nói về học tập?- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

_____________________________________

Tiếng Việt

Viết: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Tìm được ý cho đoạn văn nêu ý kiến

- Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
GV cho HS đọc 2 đề trong SGK và yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã học hoặc đã nghe.
Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe.

- 2-3 HS đọc và lựa chon đề theo sự lựa chọn của mình



2. Luyện tập, thực hành
a. Chuẩn bị
- GV mời 1 HS đọc các đề bài. Cả lớp cùng đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn 1 trong 2 đề và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài.
- HS đọc các yêu cầu chuẩn bị trong SHS.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận nhóm chuẩn bị ý kiến để trình bày trong nhóm.
- GV gợi ý cho HS để từng HS trình bày các ý kiến của mình trong nhóm. GV lưu ý HS nêu lí do yêu thích một câu chuyện thật rõ ràng, thuyết phục vì đây là trọng tâm của đề bài.
b. Tìm ý.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý trong SHS theo từng phần của đoạn văn (mở đầu, triển khai, kết thúc).
- HS dựa vào các câu trả lời đã nêu ở phần Chuẩn bị, tìm ý cho bài làm của mình.
- HS viết vào vở hoặc giấy nháp các ý đã tìm được.
- GV nhận xét nhanh một số bài của HS, khen ngợi những HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ những HS còn gặp khó khăn trong việc tìm ý.
c. Góp ý và chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS đổi vở với bạn trong nhóm, đọc thầm phần tìm ý của bạn, góp ý nhận xét theo hướng dẫn trong SHS.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- Chỉnh sửa ý theo góp ý.
- GV nhận xét


- HS đọc đề bài.

- HS lắng nghe


- HS đọc

- HS thảo luận


- HS trình bày ý kiến cá nhân.





- HS lắng nghe.


- HS thực hiện


- HS làm bài vào vở hoặc nháp.

- HS lắng nghe.




- HS đổi vở hoặc nháp trong nhóm.


- HS góp ý. Nhận xét
- HS chỉnh sửa.
- HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động Vận dụng: HS viết, vẽ, … lên một tấm bìa cứng để giới thiệu bản thân mình một cách thật sáng tạo (giống như thiết kế một poster). VD: Sử dụng các từ ngữ độc đáo, ấn tượng để mô tả bản thân, trang trí bằng các hình vẽ, biểu tượng,… thật đẹp, sử dụng các khung hình hoặc ô chữ để giúp bài giới thiệu trông hấp dẫn hơn, …
- GV lưu ý HS chú ý quy tắc viết hoa khi sử dụng các danh từ riêng trong phần giới thiệu. Sau khi làm xong tấm bìa giới thiệu về bản thân, HS có thể chia sẻ và xin góp ý của người thân.
- GV nhắc lại các nội dung HS đã được học:
+ Đọc và tìm hiểu văn bản Anh em sinh đôi.
+ Tìm hiểu và luyện tập về danh từ chung, danh từ riêng.
+ Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến.
- GV dặn HS về nhà đọc trước bài 4.
- HS lắng nghe HD








- HS lắng nghe và chia sẻ.




- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................

______________________________________

Tiếng Việt

Đọc: CÔNG CHÚA VÀ NGƯỜI DẪN CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện

- Nhận biết được đặc điểm của từng nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu được suy nghĩ của nhân vật thông qua lời nói, hành động của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cũng như các loài hoa, mỗi người

- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời của mỗi nhân vật trong câu chuyện có vẻ đẹp và giá trị riêng.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

- HS: sgk, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV gọi HS đọc bài Anh em sinh đôi nối tiếp theo đoạn.

- HS đọc nối tiếp
- GV gọi HS trả lời một số câu hỏi phần cuối bài.
- GV giao nhiệm vụ:
+ Làm việc theo nhóm. (Sắm vai một loài hoa, em hãy giới thiệu về mình với các bạn.) GV hướng dẫn HS lựa chọn một loài hoa, tưởng tượng mình là loài hoa đó để giới thiệu trong nhóm: tên, màu sắc, vẻ đẹp, hương thơm, ích lợi,...)
+ Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp.
- HS khác nêu ý kiến:
+ Trong lời giới thiệu của bạn, em muốn bổ sung điều gì?
+ Em thích loài hoa nào? Vì sao?

- GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc, nêu ý kiến. VD: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Ở đâu?
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó GV giới thiệu bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện (VD: Quan sát tranh, theo em, mẹ và bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? Mẹ giải thích điều gì cho bạn? Hãy cùng đọc bài để biết được điều đó nhé... Hoặc từ phần Khởi động, GV nói: Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp, hương thơm, lợi ích khác nhau, con người có giống như vậy không, chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện)
- HS trả lời


- HS thực hiện nhiệm vụ.





- Đại diện HS trinh bày

- HSTL:

- HSTL: Em thích hoa hồng/ vì nó thơm và đẹp.
- HSTL: Tranh vẽ 2 ban nhỏ đang ở vườn hoa.

- HS lắng nghe.


2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- GV đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, VD: vui lắm, hào hứng, buồn lắm,... GV có thể mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn hoặc mời 3 HS đọc 1 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc:
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai, (VD: Giét-xi, ngưỡng mộ, sân khấu, xấu hổ,...).
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau bữa ăn trưa, cô giáo thông báo/ Giét-xi được chọn đóng vai công chúa trong vở kịch sắp tới.;...
+ Đọc phân biệt giọng điệu của các nhân vật trong câu chuyện.
- 3 hoặc 4 HS đọc nối tiếp bài trước lớp. Có thể chia đoạn 3 thành 2 đoạn nhỏ: từ Thấy Giét-xi buồn đến Giét-xi nói; từ Mẹ mỉm cười đến hết).
- HS làm việc theo cặp, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài hoặc đọc trong nhóm 4, mỗi HS đọc một đoạn.
- HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt.
- GV nhận xét việc đọc của cả lớp.
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi nêu trong SHS (cuối bài đọc).
Câu 1. Tìm các câu văn thể hiện thái độ của Giét-xi đối với mỗi vai diễn được giao.
- 1 – 2 HS đọc câu hỏi trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- GV nêu cách thức thực hiện:
+ Làm việc nhóm: Tìm các câu văn thể hiện thái độ của Giét-xi đối với từng vai diễn. (HS có thể ghi nhanh vào vở, phiếu bài tập hoặc giấy nháp.)
+ Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
VD:
Vai công chúa:
- Cảm nhân được ánh mắt ngưỡng mộ của bạn bè, Giét-xi vui lắm.
- Về nhà, Giét-xi hào hứng kể cho mẹ nghe.

- ....
Vai người dẫn chuyện:
- Lời cô rất dịu dàng nhưng Giét-xi thấy buồn lắm.
- Sao không buồn khi phải nhường vai chính cho bạn!.

Câu 2. Vì sao Giét-xi buồn khi phải đổi sang vai người dẫn chuyện?
- GV nêu câu hỏi 2 hoặc gọi HS đọc câu 2.
- GV hướng dẫn trả lời câu hỏi.
+ Bước 1: HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời.
+ Bước 2: HS làm việc theo nhóm (lần lượt từng em nêu ý kiến đã chuẩn bị), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời.
+ Bước 3: Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện các bước theo chỉ dẫn, một số em phát biểu trước lớp (VD: Giét-xi buồn vì nghĩ rằng vai công chúa mới là vai chính, vai quan trọng/ được đóng vai công chúa các bạn mới ngưỡng mộ vì công chúa rất xinh đẹp, còn vai người dẫn chuyện là vai phụ, không quan trọng,...).
GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của cá nhân. Từng em đọc bài làm của mình trong nhóm. Các thành viên trong nhóm góp ý, nhận xét.

Câu 3. Theo em, mẹ rủ Giét-xi cùng nhổ cỏ vườn để làm gì? Tìm câu trả lời đúng.
- GV nêu cách thức thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, lựa chọn câu trả lời để phát biểu trong nhóm và trước lớp.
+ Bước 2: HS làm việc nhóm hoặc làm việc chung cả lớp, phát biểu ý cá nhân, trao đổi, đưa ra câu trả lời.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét ý kiến nào đúng và cùng HS chốt đáp án.
Câu 4. Đoán xem Giét-xi cảm thấy thế nào khi trò chuyện cùng mẹ.
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến cá nhân trong nhóm.
(GV có thể gợi ý bằng câu hỏi: Trong vườn, mẹ và Giét-xi đã nói gì với nhau? Theo em, khi nghe mẹ nói, Giét-xi cảm thấy thế nào? ...)
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời, sau đó trao đổi trong nhóm, đại diện nhóm phát biểu trước lớp.
- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến thể hiện suy nghĩ của mình.








Câu 5. Em học được điều gì từ câu chuyện trên?
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp. (GV có thể cho HS nêu lí do vì sao em có ý kiến như vậy.




- GV nhận xét, tuyên dương
4. Luyện đọc lại


- HS lắng nghe, theo dõi
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến vui lắm
Đoạn 2: tiếp theo đến nhường vai chính cho bạn.
Đoạn 3: còn lại











- HS đọc nối tiếp



- HS làm việc theo cặp đôi




- HS lắng nghe.





- HS đọc
- Đáp án:
Câu 1. Danh từ chỉ người trong bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện là: công chúa, người dẫn chuyện, Giét-xi, cô giáo, mẹ, bạn bè,...
- HS làm việc nhóm.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.














- HS nêu câu hỏi

Câu 2. HS viết vào vở 2 – 3 câu nêu nhận xét về một nhân vật mà em yêu thích trong câu chuyện trên.










- HS nhận xét, chốt đáp án






- HS thực hiện theo sự HD của GV.
(Đáp án C. Mẹ muốn Giét-xi hiểu: Như các loài hoa, mỗi người có vẻ đẹp và giá trị riêng.)



- HS lắng nghe



- HS nêu ý kiến.
Đáp án tham khảo: Giét-xi hiểu vai công chúa và người dẫn chuyện trong vở kịch đều quan trọng như nhau, mỗi vai có một vai trò riêng. Con người cũng như những loài hoa, mỗi người có một vẻ đẹp và giá trị riêng. (Người đóng vai công chúa thể hiện lời nói, hành động của công chúa. Còn người đóng vai người dẫn chuyện có vai trò thông báo thông tin về thời gian, không gian, địa điểm, thậm chí cả về hoàn cảnh sống của nhân vật, kể về những gì đã xảy ra trong quá khứ hoặc ở bên ngoài sân khấu mà khán giả không trực tiếp nhìn thấy,...). Giét-xi sẽ cảm thấy không buồn nữa...

VD: Qua câu chuyện, em học được vai diễn nào cũng quan trọng và góp phần làm nên thành công cho vở kịch, vì mỗi vai có một vai trò riêng.; Em học được bài học phải ý thức được và biết trân trọng giá trị của mình vì mỗi người đều có vẻ đẹp và những điều đáng quý;...)
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm câu chuyện.- HS đọc
- HS đọc nối tiếp
- HS làm việc chung cả lớp (3 hoặc 4 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp); GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm.- HS thực hiện
- HS đọc theo nhóm bốn, phân vai đọc câu chuyện, góp ý trong nhóm.- HS thực hiện
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- HS đọc yêu cầu trong SHS và hự thực hiện yêu cầu.
- Sau thời gian làm bài, GV có thể cho HS trình bày trước lớp hoặc kiểm soát kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và nhận xét trước lớp.







- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Đáp án;
Câu 1. Danh từ chỉ người trong bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện là: công chúa, người dẫn chuyện, Giét-xi, cô giáo, mẹ, bạn bè,…
Câu 2. HS viết vào vở 2 -3 câu nêu nhận xét về một nhân vật mà em yêu thích trong câu chuyện trên. GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của cá nhân.
- HS đọc
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

.......................................................................................................... ..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

________________________________________

Tiếng Việt

Viết: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

- Viết được đoạn văn nêu ý kiến (nêu lý do vì sao mình thích một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe)

- Biết chỉnh sửa đoạn văn cho hay hơn.

* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi

ĐỐI VỚI FILE WORD CẢ NĂM
PPT UPDATE TUẦN 1 - 9

TV4.jpg


Tư duy và sáng tạo: Chương trình mới của môn tiếng Việt lớp 4 tập trung vào việc phát triển tư duy và khả năng sáng tạo của học sinh thông qua các hoạt động tư duy, trò chơi từ vựng và viết văn. Học sinh được khuyến khích tư duy độc lập, tự tin diễn đạt ý kiến và phát triển khả năng viết sáng tạo.
- Giáo án Tiếng Việt tuần 1 - Giáo án Tiếng Việt tuần 19

- Giáo án Tiếng Việt tuần 2 - Giáo án Tiếng Việt tuần 20

- Giáo án Tiếng Việt tuần 3 - Giáo án Tiếng Việt tuần 21

- Giáo án Tiếng Việt tuần 4 - Giáo án Tiếng Việt tuần 22

- Giáo án Tiếng Việt tuần 5 - Giáo án Tiếng Việt tuần 23

- Giáo án Tiếng Việt tuần 6 - Giáo án Tiếng Việt tuần 24

- Giáo án Tiếng Việt tuần 7 - Giáo án Tiếng Việt tuần 25

- Giáo án Tiếng Việt tuần 8 - Giáo án Tiếng Việt tuần 26

- Giáo án Tiếng Việt tuần 9 - Giáo án Tiếng Việt tuần 27

- Giáo án Tiếng Việt tuần 10 - Giáo án Tiếng Việt tuần 28

- Giáo án Tiếng Việt tuần 11 - Giáo án Tiếng Việt tuần 29

- Giáo án Tiếng Việt tuần 12 - Giáo án Tiếng Việt tuần 30

- Giáo án Tiếng Việt tuần 13 - Giáo án Tiếng Việt tuần 31

- Giáo án Tiếng Việt tuần 14 - Giáo án Tiếng Việt tuần 32

- Giáo án Tiếng Việt tuần 15 - Giáo án Tiếng Việt tuần 33

- Giáo án Tiếng Việt tuần 16 - Giáo án Tiếng Việt tuần 34

- Giáo án Tiếng Việt tuần 17 - Giáo án Tiếng Việt tuần 35

- Giáo án Tiếng Việt tuần 18



CHÚNG TÔI LIÊN TỤC CẬP NHẬT!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---GOM FILE TIENG VIET 4 KNTT.zip
    1.6 GB · Lượt xem: 23
Sửa lần cuối:
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bồi dưỡng tiếng việt lớp 4 giáo án câu lạc bộ tiếng việt lớp 4 giáo án dạy thêm tiếng việt lớp 4 giáo án dạy tiếng việt lớp 4 giáo án lớp 4 mới nhất giáo án lớp 4 môn tiếng anh giáo an lớp 4 môn tiếng việt giáo án lớp 4 theo công văn 2345 giáo an lớp 4 theo công văn 2345 họa tiêu giáo an lớp 4 theo công văn 2345 violet giáo an lớp 4 vnen theo công văn 2345 giáo án lớp 5 theo công văn 405 giáo án lớp 5 theo công văn 405 violet giáo án luyện tiếng việt lớp 4 giáo án môn tập làm văn lớp 4 giáo án môn tiếng việt 4 vnen giáo án môn tiếng việt lớp 4 giáo án môn tiếng việt lớp 4 cả năm giáo án môn tiếng việt lớp 4 vnen giáo án phát triển năng lực tiếng việt lớp 4 giáo án tăng cường tiếng việt lớp 4 cả năm giáo án tăng cường tiếng việt lớp 4 violet giáo an tập làm văn 4 giáo án tập làm văn 4 tuần 9 giáo án tập làm văn lớp 4 giáo án tập làm văn lớp 4 bài cốt truyện giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 1 giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 24 giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 9 giáo án tập làm văn lớp 4 violet giáo án thực hành tiếng việt 4 giáo án thực hành toán và tiếng việt lớp 4 giáo án tiếng việt 4 giáo án tiếng việt 4 bài con sẻ giáo án tiếng việt 4 bài mẹ ốm giáo án tiếng việt 4 theo công văn 2345 giáo án tiếng việt 4 tuần 1 giáo án tiếng việt 4 tuần 10 giáo án tiếng việt 4 tuần 15 giáo án tiếng việt 4 tuần 2 giáo án tiếng việt 4 tuần 5 giáo án tiếng việt 4 tuần 7 giáo án tiếng việt 4 tuần 8 giáo án tiếng việt 4 tuần 9 giáo án tiếng việt 4 vnen giáo án tiếng việt bổ sung lớp 4 giáo án tiếng việt lớp 1 bài 4 giáo án tiếng việt lớp 4 giáo án tiếng việt lớp 4 bài mẹ ốm giáo án tiếng việt lớp 4 cả năm giáo án tiếng việt lớp 4 cả năm violet giáo án tiếng việt lớp 4 chương trình vnen giáo án tiếng việt lớp 4 con sẻ giáo án tiếng việt lớp 4 học kỳ 2 giáo án tiếng việt lớp 4 kì 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tập 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tập 2 giáo án tiếng việt lớp 4 theo công văn 2345 giáo án tiếng việt lớp 4 theo mô hình vnen giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 12 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 2 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 3 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 6 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 8 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 9 giáo an tiếng việt lớp 4 violet giáo án tiếng việt lớp 4 vnen giáo án tiếng việt module 4 giáo án tiếng việt nâng cao lớp 4 giáo an văn 4 giáo an văn hóa giao thông lớp 4 trọn bộ giáo an văn hóa giao thông lớp 4 violet giáo an văn học mầm non 3 4 tuổi giáo an văn học mầm non 4 5 tuổi giáo án vnen lớp 4 sách giáo án tiếng việt lớp 4 soạn giáo án tiếng việt lớp 4
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,139
    Bài viết
    37,608
    Thành viên
    139,762
    Thành viên mới nhất
    Đàm Thị Minh Ngọc

    Thành viên Online

    Không có thành viên trực tuyến.
    Top