- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,220
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU TỔNG Ôn tập về luyện từ và câu lớp 4: tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 UPDATE 2024 LINK DRIVE được soạn dưới dạng file Pdf gồm 18 trang. Các bạn xem và tải Ôn tập về luyện từ và câu lớp 4: tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 về ở dưới.
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
TIẾT 1 + 2
Câu 1: a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy
Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng,
vương vấn, tươi tắn.
b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi,
mơ màng, mơ mộng.
-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và
kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.
c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau:
nhỏ, sáng, lạnh.
Câu 2: Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ sau:
Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa,
hào hứng, ban bố, tươi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối,
máy móc, tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, thịt gà, óc ách, inh
ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế ẩm.
Câu 3: Cho một số từ sau:
Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan
ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy xếp các từ trên đây vào ba nhóm:
a)Từ ghép tổng hợp
b)Từ ghép phân loại
c)Từ láy
Câu 4: “Chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt
hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.”
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.
Câu 5 Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ, tính từ?
a)Chị loan rất thật thà .
b)Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c)Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.
d)Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Câu 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
Câu 7: Xác định từ loại của các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 4- TIẾT 1 + 2
Câu 1: a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy
Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn,
tươi tắn. Trả lời: Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn.
Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng.
b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ
mộng.
-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi
nhóm trên. Trả lời -Từ ghép : xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng
2
->Kiểu từ ghép: Từ ghép có nghĩa tổng hợp
-Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng.
-Kiểu từ láy: láy âm.
c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
Trả lời
Tiếng Từ ghép có nghĩa phân loại Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ láy
Nhỏ nhỏ xíu, nhỏ tí nhỏ bé, nhỏ xinh nhỏ nhắn
Sáng Sáng choang, sáng rực sáng trong, sáng tươi sáng sủa
Lạnh Lạnh ngắt, lạnh tanh lạnh giá, lạnh buốt lạnh lẽo
Câu 2: Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ sau:
Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa, hào hứng, ban
bố, tươi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai,
chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, thịt gà, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng,
ế ẩm.
Trả lời:
Từ ghép:
Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao
biện, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa, hào
hùng, hào hứng, ban bố, tươi tốt, đi đứng,
buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ.
Từ láy:
bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai,
chùa chiền, gậy gộc, mùa mang, chim chóc,
thịt thà, (TL có nghĩa khái quát) óc ách, inh
ỏi, êm ái, ốm o, ấm áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế
ẩm. (Từ láy đặc biệt: khuyết phụ âm đầu)
Câu 3: Cho một số từ sau:Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan
ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.Hãy xếp các từ trên đây vào ba nhóm:
a)Từ ghép tổng hợp; b)Từ ghép phân loại; c)Từ láy.
Trả lời-Từ ghép tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ
-Từ ghép phân loại: Bạn học, bạn đường, bạn đọc
-Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn.
Câu 4: “Chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải
rộng mênh mông và lặng sóng.” Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.
Trả lời: -Danh từ: chú, chuồn chuồn nước, cái bóng, chú, mặt hồ
-Động từ: tung cánh, bay, bọt lên, lướt nhanh, trải rộng
-Tính từ: nhỏ xíu, mênh mông, lặng sóng.
Câu 5: Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ, tính từ?
a)Chị loan rất thật thà . b)Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c)Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe. d)Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Trả lời: Từ thật thà trong các câu đã cho là tính từ.
Câu 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
Trả lời: -Danh từ: cảnh, rừng, Việt Bắc, vượn, chim, ngày
-Động từ: hót, kêu; -Tính từ: hay
Câu 7: Xác định từ loại của các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ.
Trả lời: Các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ là danh từ chỉ khái niệm.
TIẾT 3 + 4 + 5
Câu 1: Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, thướt tha, líu
lo, sừng sững, rì rầm, cheo leo.
Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
Câu 2: Đoạn văn dưới đây những từ nào là tính từ:
3
Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt nam Dân chủ
Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội
chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹ. Lời
nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Câu 3: Hãy chỉ ra các bộ phận chủ ngứ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở
vào, hoa sấu vẫn nở, vấn vương vãi khắp Thủ đô.
b.Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đường này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp.
c.Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở lên lòng yêu Tổ quốc.
Câu 4: “Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng
lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên
một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ.
Những lúc ấy, lòng anh lại cồn cào xao xuyến.”
(Trích Đêm trăng hành quân về đồng bằng – Khuất Quang Thụy – TV5, tập hai)
Qua đoạn văn trên tác giả đã sử dụng những hình ảnh, âm thanh nào để diễn tả nỗi
nhớ nhà da diết của anh bộ đội ?
Câu 5: Em hãy tả lại một con vật mà em thích.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, thướt tha, líu lo, sừng sững,
rì rầm, cheo leo.
Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
=>Trả lời: -Nhóm từ láy tượng hình:ngoằn ngoèo, đủng đỉnh,lêu nghêu, thứơt tha, sừng sững, cheo leo.
-Nhóm từ láy tượng thanh: khúc khích, vi vu, líu lo,rì rầm
Câu 2: Đoạn văn dưới đây những từ nào là tính từ: Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm
thời nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu
thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹ. Lời
nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
=>Trả lời: già, gầy gò, cao, sáng, thưa,cũ, cao cổ,trắng,nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ
ràng.
Câu 3: Hãy chỉ ra các bộ phận chủ ngứ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp
ÔN TẬP TỔNG HỢP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
( có đáp án)
Tải về tại đây:
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
TIẾT 1 + 2
Câu 1: a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy
Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng,
vương vấn, tươi tắn.
b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi,
mơ màng, mơ mộng.
-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và
kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.
c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau:
nhỏ, sáng, lạnh.
Câu 2: Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ sau:
Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa,
hào hứng, ban bố, tươi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối,
máy móc, tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, thịt gà, óc ách, inh
ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế ẩm.
Câu 3: Cho một số từ sau:
Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan
ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy xếp các từ trên đây vào ba nhóm:
a)Từ ghép tổng hợp
b)Từ ghép phân loại
c)Từ láy
Câu 4: “Chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt
hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.”
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.
Câu 5 Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ, tính từ?
a)Chị loan rất thật thà .
b)Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c)Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.
d)Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Câu 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
Câu 7: Xác định từ loại của các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 4- TIẾT 1 + 2
Câu 1: a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy
Châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn,
tươi tắn. Trả lời: Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn.
Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng.
b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ
mộng.
-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi
nhóm trên. Trả lời -Từ ghép : xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng
2
->Kiểu từ ghép: Từ ghép có nghĩa tổng hợp
-Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng.
-Kiểu từ láy: láy âm.
c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
Trả lời
Tiếng Từ ghép có nghĩa phân loại Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ láy
Nhỏ nhỏ xíu, nhỏ tí nhỏ bé, nhỏ xinh nhỏ nhắn
Sáng Sáng choang, sáng rực sáng trong, sáng tươi sáng sủa
Lạnh Lạnh ngắt, lạnh tanh lạnh giá, lạnh buốt lạnh lẽo
Câu 2: Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ sau:
Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa, hào hứng, ban
bố, tươi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai,
chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, thịt gà, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng,
ế ẩm.
Trả lời:
Từ ghép:
Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao
biện, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa, hào
hùng, hào hứng, ban bố, tươi tốt, đi đứng,
buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ.
Từ láy:
bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai,
chùa chiền, gậy gộc, mùa mang, chim chóc,
thịt thà, (TL có nghĩa khái quát) óc ách, inh
ỏi, êm ái, ốm o, ấm áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế
ẩm. (Từ láy đặc biệt: khuyết phụ âm đầu)
Câu 3: Cho một số từ sau:Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan
ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.Hãy xếp các từ trên đây vào ba nhóm:
a)Từ ghép tổng hợp; b)Từ ghép phân loại; c)Từ láy.
Trả lời-Từ ghép tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ
-Từ ghép phân loại: Bạn học, bạn đường, bạn đọc
-Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn.
Câu 4: “Chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải
rộng mênh mông và lặng sóng.” Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.
Trả lời: -Danh từ: chú, chuồn chuồn nước, cái bóng, chú, mặt hồ
-Động từ: tung cánh, bay, bọt lên, lướt nhanh, trải rộng
-Tính từ: nhỏ xíu, mênh mông, lặng sóng.
Câu 5: Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ, tính từ?
a)Chị loan rất thật thà . b)Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c)Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe. d)Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Trả lời: Từ thật thà trong các câu đã cho là tính từ.
Câu 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
Trả lời: -Danh từ: cảnh, rừng, Việt Bắc, vượn, chim, ngày
-Động từ: hót, kêu; -Tính từ: hay
Câu 7: Xác định từ loại của các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ.
Trả lời: Các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ là danh từ chỉ khái niệm.
TIẾT 3 + 4 + 5
Câu 1: Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, thướt tha, líu
lo, sừng sững, rì rầm, cheo leo.
Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
Câu 2: Đoạn văn dưới đây những từ nào là tính từ:
3
Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt nam Dân chủ
Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội
chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹ. Lời
nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Câu 3: Hãy chỉ ra các bộ phận chủ ngứ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở
vào, hoa sấu vẫn nở, vấn vương vãi khắp Thủ đô.
b.Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đường này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp.
c.Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở lên lòng yêu Tổ quốc.
Câu 4: “Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng
lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên
một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ.
Những lúc ấy, lòng anh lại cồn cào xao xuyến.”
(Trích Đêm trăng hành quân về đồng bằng – Khuất Quang Thụy – TV5, tập hai)
Qua đoạn văn trên tác giả đã sử dụng những hình ảnh, âm thanh nào để diễn tả nỗi
nhớ nhà da diết của anh bộ đội ?
Câu 5: Em hãy tả lại một con vật mà em thích.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho các từ sau: ngoằn ngoèo, khúc khích, đủng đỉnh, lêu nghêu, vi vu, thướt tha, líu lo, sừng sững,
rì rầm, cheo leo.
Hãy sắp xếp những từ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
=>Trả lời: -Nhóm từ láy tượng hình:ngoằn ngoèo, đủng đỉnh,lêu nghêu, thứơt tha, sừng sững, cheo leo.
-Nhóm từ láy tượng thanh: khúc khích, vi vu, líu lo,rì rầm
Câu 2: Đoạn văn dưới đây những từ nào là tính từ: Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị chủ tịch của Chính phủ Lâm
thời nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu
thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹ. Lời
nói của cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
=>Trả lời: già, gầy gò, cao, sáng, thưa,cũ, cao cổ,trắng,nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ
ràng.
Câu 3: Hãy chỉ ra các bộ phận chủ ngứ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp
ÔN TẬP TỔNG HỢP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
( có đáp án)
Tải về tại đây:
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!