Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,205
Điểm
113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống CẢ NĂM ĐÃ GOM 2,4 GB được soạn dưới dạng file word, ppt gồm các file, thư mục trang. Các bạn xem và tải giáo án tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống về ở dưới.
TÔI VÀ CÁC BẠN

Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1

L MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một VB tự sự đơn giản , người viết tự giới thiệu về minh ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc ( đá bóng , đọc sách , kéo co , múa ) và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc : hon thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh , về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , thầy cô và nhà trường ; sự tự tin , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân .

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn


- GV nắm được đặc điểm VB tự sự , người viết tự giới thiệu về mình ; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 ( lời kể của cậu bé Nam , nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay ) –

- GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS ( mắt nhìn vào người đối thoại , gương mặt tươi cười , biểu cảm tự tin , nói năng mạch lạc , ... ) .

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( đồng phục , hãnh diện , chững chạc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống

- GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân , để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học . Qua đó , GV có biện pháp khích lệ , giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân .

3. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiểu trước lớp .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay qua các câu hỏi giúp HS nói được nhiều hơn về bản thân , về sở thích , mong ước cá nhân :
Các em đã học một học kì , các em thấy đi học có vui không ?
Em thân nhất với bạn nào trong lớp ; Đồ ăn ở trường có ngon không ?
Em thích nhất món nào ?;
Đi học mang lại cho em những gì ?
Em có thay đổi gì so với đầu năm học : Em không thích điều gì ở trường ... ( Có thể chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 mà GV đã chuẩn bị ) .
+ GV nhắc lại một số câu trả lời của HS , sau đó dẫn vào bài đọc Tổi là học sinh lớp 1

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi , Các HS khác có thể nhận xét , bổ sung hoặc có câu trả lời khác ,
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB .
HS đọc câu .
+. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( hãnh diện , truyện tranh , ... ) .
+. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tôi tên là Nam , / học sinh lớp 1A , Trường Tiểu học Lê Quý Đôn , ... )
- HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến hãnh diện lãi , đoạn 2 : phần còn lại .
+. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( đồng phục : quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng , cùng một màu sắc theo quy định của một trường học , cơ quan , tổ chức ; hãnh diện : vui sướng và tự hào , chững chạc : đàng hoàng , ở đây ý nói : có cử chỉ và hành động giống như người lớn ) .
- HS và GV đọc toàn VB . GV lưu ý HS khi đọc văn bản , hãy " nhập vai ” coi mình là nhân vật Nam , giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi , vui vẻ và hào hứng .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi


+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2


- HS đánh dấu đoạn đã chia

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt

+ HS đọc đoạn theo nhóm .

+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB
TIẾT 2

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
a . Bạn Nam học lớp mấy ?
b . Hồi đầu năm , Nam học gì ?
c . Bây giờ , Nam biết làm gì ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Nam học lớp 1 ; b . Hồi đầu năm học , Na mới bắt đầu học chữ cái ; c . Bây giờ , Nam đã đọc được truyện tranh , biết làm toán . )
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Nam học lớp 1. )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ( đồng thời cũng là tên riêng ) ; đặt dấu chấm cuối cầu . GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa , sau đó viết cấu vào vở . Khi viết câu , GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa ( mẫu chữ in hoa , xem ở phấn đấu vở Tập viết ) . Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở


HS viết theo hướng dẫn


TIẾT 3

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Một số nhóm trình bày kết quả


- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , ( VD : tranh 1 , có thể nói : Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng / Em rất thích chơi đã bỏng cùng các bạn ; tranh 2 : Em thích đọc sách Đọc sách rất thú vị , ... )
- HS và GV nhận xét .
- HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý

- HS trình bày kết quả nói theo tranh
Tiết 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu ( Nam đã đọc được truyện tranh . Nam còn biết làm toăn nữa . )
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :
+ Viết lũi đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : truyện tranh , làm , nữa
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết . ( Nai đã đọc được truyện tranh./ . Nam còn biết làm toán nữa . ) .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS chú ý






HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách
HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ .
- GV yêu cầu một số ( 3 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .

- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp

HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng )
HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em
- Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn .
- GV giải thích . VD : Từ khi đi học lớp 1 , em thức dậy sớm hơn , ...

HS đọc thầm các nội dung trong SGK , sau đó thảo luận nhóm. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp .


HS tự chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn ( không cần phải lấy tất cả các ý )
HS trình bày trước lớp .
10. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
GV tóm tắt lại những nội dung chính .
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )






















Bài 2 : ĐÔI TAI XẤU XÍ

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật ; đọc đúng các vấn đây , oang , 1 / yt và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tự tin vào chính mình , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi .

II CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn


- GV nắm được đặc điểm của VB ( truyện có dân trực tiếp lời nhân vật ) ; nội dung của VB Đôi tai xấu xỉ , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . GV nắm được đặc điểm phát âm và cấu tạo của các vần tây , oang , tuyt ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( động viên , quên khuấy , suyt , tấm tắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống

- GV hiểu được vẻ ngoài không bình thường ( thậm chí xấu xí ) của một số động vật và vai trò của điểm khác thường đó . Chẳng hạn : Cải bướu của lạc đà và chức năng dự trữ năng lượng ; cái sửng lớn , sắc nhọn của tê giác và vai trò làm vũ khí tấn công kẻ thù ; cải túi của kang - gu - ru như cái nôi bảo vệ an toàn cho đàn con cái túi cổ họng của bồ nông , nơi chứa đựng thức ăn và nước uống ; cải cổ dài quả cỡ của hươu cao cổ giúp nó có thể ăn được là cây keo ở độ cao mà hầu hết động vật ăn cỏ khác không thể với tới .

- GV hiểu tập tính của mèo để hướng dẫn HS làm bài tập hoàn thiện câu bằng cách chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống . ( Tai của mèo có 30 cơ khác nhau , cho phép xoay theo nhiều hướng khác nhau . Khi nghe ẳm thanh nào đó , tai mèo sẽ xoay về hướng phát ra âm thanh hoặc dựng hẳn lên .

3. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ .

- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi Con vật trong tranh

+ GV gọi một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp .



+ GV và HS thống nhất câu trả lời .
GV dẫn vào bài đọc Đôi tai xấu xí .
- GV cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của VB - GV : Các em nhìn tranh và thói xem đôi tai xấu xí là của ai .
GV : Các em có nghĩ là đội tại của thỏ con thực sự xấu không ?
GV : Vì sao các em nghĩ vậy ?
HS thực hiện


HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi Con vật trong tranh
HS trình bày kết quả trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác

HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán

HS : Đôi tai xấu xí là của thỏ con .
HS : Có . Không
HS : ...
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật , ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới .
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng văn và từ ngữ chửa vần đó
- HS đọc theo đồng thanh
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

- HS đọc câu .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Một lần , / thỏ và các bạn đi chơi xa , quên khuấy đường về . )
- HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rất đẹp , đoạn 2 : từ Một lần đến thật tuyệt , đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( động viên : làm cho người khác vui lên ; qền khuấy : quên hẳn đi , không nghĩ đến nữa ; suyt ; tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc người khác im lặng ; tấm tắc : luôn miệng khen ngợi ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
- HS và GV đọc toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chữa vần mới trong VB : uây , uang uyt ( quên khuây , hoảng sợ , …) .



HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
HS đọc nối tiếp từng câu lần 1


HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.




HS đọc nối tiếp từng đoạn





+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .


TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a Vì sao thỏ buồn ?
b . Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa ?
c . Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

- GV và HS thống nhất câu trả lời , ( a . Thỏ buồn vì bị bạn bè chế đôi tai vừa dài vừa to ; b . Trong lần đi chơi xa , thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về ; c . Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thỉnh của thỏ )
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .



- đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( c . Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đội tại thỉnh của thỏ . ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở


TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chinh . ( Chú mèo dòng tai nghe tiếng chít chit của lũ chuột . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu




HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí
GV hướng dẫn HS quan sát , phân tích tranh , tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh . Lưu ý HS dùng các từ ngữ động viên , quên khuấy , tấm tắc khi kể lại truyện .
- GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện .


- GV và HS khác nhận xét . đúng tư thế , cân bút da
HS kể nối tiếp theo từng tranh . Chủ ở ngữ điệu , cử chỉ khi kể .


HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện : 1 HS là người dẫn chuyện , 1HS là thỏ con , 1HS là thỏ bú , 1HS là bạn của thỏ


TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
GV đọc to hai câu . ( Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi . Cả nhóm về được nhà . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lủi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : hướng , tiếng được . Và GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn cũng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi . Cả nhóm / về được nhà . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS .
HS chú ý









HS viết





+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .


8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xỉ từ ngữ có tiếng chửa vần uyt , it , uyêt , iêt
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .
- HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng
- Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thành một số lần .
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chửa các vấn uyt , it , uyêt , iêt .
9. Về con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em về
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở . Lưu ý HS vẽ điểm đặc trưng , dễ nhận diện con vật . VD : ria ( mèo ) , cảnh ( chim ) , sừng trâu ) , mõm ( lợn ) , vòi voi ) , ... HS đặt tên cho bức tranh vừa vẽ . ( Gợi ý : Mèo Tôm , Cún Bông , Chủ Voi con , ... Bạn của tôi , Dũng sĩ diệt chuột , Người giữ nhà ... ) .
- GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn dā dāt .
HS vẽ và đặt tên




HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn dā dāt .
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .



- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
- HS tóm tắt

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .




Bài 3 : BẠN CỦA GIÓ

I MỤC TIÊU

Giúp HS:

1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , ô tảng một bài thơ , hiệu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về vấn ; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh ,

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với bạn bè , với thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II.CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vấn , nhịp và nội dung của bài thơ Bạncủa gió ; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( lúa , hoài , vòm lá , biếc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mểm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi :
a . Tranh về những vật gì ?
b . Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển động




+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió .

HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi , Các HS khác Có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngất nghi đúng nhịp thơ .
- HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( lúa , hoài , buồn , buồn , nước , thiếc ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đang đóng thu , pho dòng thơ lớn ? .
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( lùa : luồn qua nơi có chỗ trống hẹp ; hoài : mãi không thôi , mãi không dứt ; vòm lát nhiều cảnh lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống , biếc : xanh , trông đẹp mắt )
+ HS đọc từng khổ thơ .
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khố thờ . Các bạn nhận xét , đánh giá .
- HS đọc cả bài thơ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ


HS đọc




HS đọc







HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
3. Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng củng vấn với nhau
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( khỉ - đi , lả - cả - ra , giỏ - gõ , vắng – lặng - chủng , im - chim) .
HS viết những tiếng tìm được vào vở .


HS trình bày kết quả
TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi:
a . Ở khổ thư thứ nhất , giỏ đã làm gì để tìm bạn ?
b . Gió làm gì khi nhớ bạn ?
c . Điều gì xảy ra khi gió đi vắng ? .
-GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Gia bay theo cảnh chim , lùa trong tán lá ; b . Khi nhở bạn , gió gõ cửa tình bạn , đầy sóng dâng cao , thổi căng buồm lớn ; c . Khi gió đi vắng là buồn lặng im , vắng cả cánh chin , chẳng ai gõ cửa , sống ngủ trong nước , buồm chẳng ra khơi )
- HS làm việc nhóm có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi
5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoả ! che dẩn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết .. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ .
- HS đọc thành tiếng bài thơ .
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần
6. Trò chơi Tìm bạn cho gió ( Mục tiêu là mở rộng và tích cực hoả vốn từ cho HS , bước đầu tạo ấn tượng về cách gieo vần ) .
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm . GV chuẩn bị sẵn thẻ tử ( gồm hình và chữ ) phát cho các nhóm , số lượng thẻ từ có thể từ 10 – 15 ( bao gồm cả các phương án gây nhiễu ) . Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đinh vào cây từ ngữ trên bảng . GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi . Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được , HS có thể tập ghép vấn để tạo nên những câu thơ đơn giản : Mẫu : Gió thổi / Mây bay Chong chóng xoay Cánh diều bay trong gió , ...HS làm việc nhóm
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh .
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
HS nểu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .




Bài 4 : GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN

I.MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại , đọc đúng các văn bằng , bạc , vach và các tiếng , từ ngữ có các vấn này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vảo những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè ; khả năng làm việc nhóm .

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB ( truyện không có lời thoại ) ; nội dung của VB Giải thường tình bạn , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện , GV được đặc điểm phát âm , cấu các oăng ca , cach ; nghĩa của ngữ khó trong VB ( vạch xuất phát , lấy đà , trọng tài , ngã vạch ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức về tâm lí của HS khi kết bạn và cách các em ứng xử với bạn .

3. Phương tiện dạy học

-Tranh minh hoạ cỏ trong SHS ( tranh ngan vịt cứu gà ; tranh bỏ học , chơi , ăn , vẽ củng bạn ) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , mắn hình , bảng thông minh .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh . ( Câu hỏi gợi ý : Tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật này đang làm gi ? )


+ GV thống nhất câu trả lời . ( Tranh cỏ gà , ngan , vịt ; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ . ) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn .
HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

HS quan sát tranh và trao đổi nhóm
+ Một Số ( 2 - 3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vấn mới .


+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó , HS đọc theo đồng thanh .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
- HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như vạch xuất phát , ra hiệu .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà ; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn ; Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn , )
- HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến đứng dậy , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( vạch xuất phát : đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy ; lấy đà : tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt ; trọng tài : người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi , ngã oạch : ở đây ý nói ngã mạnh . ) .
- HS và GV đọc toản VB .
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB : Đăng ( hoãng ) , oac ( xoac chan ) , oach ( nga oach ) .




HS đọc

HS đọc


HS đọc



HS đọc

HS đọc



+ HS đọc đoạn theo nhóm
TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Đôi bạn trong câu chuyện là ai ?
b . Vì sao hoẵng bị ngã
c , Khi hoảng ngã , ai đã làm gì ?
-. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời .
( a . Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoãng ; b . Hoũng bị ngã và vấp phải một hòn đá ; c . Khi hoãng ngã , hai với dừng lại , đã hoảng đứng dậy . )
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Khi hoẵng ngã , hai vội dừng lại , để hoâng ding day . ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh
+ Tranh 1 : Nai , hoảng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác , trọng tài sư tử cẩm cờ ,
+ Tranh 2 : Nai và hoằng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua .
+ Tranh 3 : Hoẵng vấp ngã , nai đang giúp hoẵng đứng dậy .
+ Tranh 4 : Nai và hoằng nhận giải thưởng . Giải thưởng có dòng chữ : Giải thưởng tình bạn .
- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý . - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp .
- GV và HS nhận xét .
- HS đọc nhómlại câu chuyện .
- HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh










HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý


TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu . ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả như loãng , tăng trưởng .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
- Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng / cả hai đều được tặng giải thưởng . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS chú ý







HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
8. Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
- GV nêu nhiệm vụ .
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vẫn phù hợp .
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . + Tranh 1 : Các bạn nhỏ cùng học với nhau .
+ Tranh 2 : Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau ,
+ Tranh 3 : Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau .
- Tranh 4 : Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ . HS và GV nhận xét ..
HS quan sát tranh .

HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .




Bài 5 : SINH NHẬT CỦA VOI CON

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại , đọc đúng các vần oam , oám, oăm , ươ và các tiếng , từ ngữ có các vấn này ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết sáng tạo một câu ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân .

II CHUÁN BI

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại ( truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì , thích hợp với trí tưởng tượng của các em ) ; nội dung của VB Sinh nhật của voi con ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo các vần oam , oám, oăm , ươ, nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( ngoạm , tiết mục , ngủ ngoắc , mỏ khoảm , hơ vòi ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống

- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như : vẹt có mỏ khoằm , sóc và khi có đuôi dài , voi có vòi dài , gấu có thể ngoạm đồ ăn , thỏ thích ăn cà rốt .

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ ( tranh với con , khi vàng , sóc nâu , gấu đen , vệt mỏ khoằm , thỏ trắng ) hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn và khởi động
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ ,
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh . GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý ( Tranh có những con vật nào ? Các con vật có gì đặc biệt ? ) ( Gợi ý : Vẹt có mỏ khoằm , sóc nâu và khỉ vàng cỏ đuôi dài , voi con có vòi dài , gấu đen có thể ngoan đô thị , thỏ trắng thích ăn cà rốt . )

+ GV và HS thống nhất câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con . ( Gợi ý : Các con vật có những đặc điểm , thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ , quan tâm tới nhau . Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong VB Sinh nhất của voi con ) .
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ
- HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh

+ Một số ( 2-3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB , GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới .


+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đỏ
- HS đọc theo đồng thanh
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
- HS đọc câu .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Khỉ vàng và sóc nâu / tặng voi / tiết mục " ngọc ngoặc đuôi " ; Vẹt mỏ khoằm thay mặt các bạn nói những lời chúc tốt đẹp . )
- HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tốt đẹp , đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngoạm : cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng , tiết mục : từng phần nhỏ , mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn , ngúc ngoắc : cử động lắc qua , lắc lại ; mỏ khoằm : mỏ hơi cong và quặp vào ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) ; huơ vòi : giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
- HS và GV đọc toàn VB .
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn mới trong VB : oanh ( ngoại ) , oắc ( ngoắc ngoắc ) , oăm ( thỏ khoảm ) , uơ ( huơ vòi ) .




- HS đọc theo đồng thanh

- HS đọc câu






- HS đọc đoạn







+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .


TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con ?
b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ?
c . Sinh nhật của voi con như thế nào ?




- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ , gấu , khỉ , sóc , vẹt ; b . Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn ; c . Sinh nhật của voi rất vui . )
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi


- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
4. Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Voi con tuơ vòi để cảm ơn các loat ) . GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cấu , đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .HS quan sát viết câu trả lời vào vở


TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu


HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
- HS và GV nhận xét .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý

HS trình bày kết quả nói theo tranh .
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật với con . Nó hi vòi cảm ơn các bạn . )
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả ( sinh ) .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cái cần đọc theo từng cụm tử ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con . Nó huơ với cảm ơn các bạn ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS chú ý






HS viết
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oăc , oac , uơ , ưa
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .

- HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đóng thanh một số lần
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và dọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần oăc , oac , uơ , ưa. Nêu những từ ngữ tìm được
9. Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em
- GV gợi ý cho HS ý tưởng ( Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chắc em như thế nào ? Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn ? ... ) .
- GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối .
- GV gọi một số HS trình bày kết quả .
- GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng sinh nhật bạn .




HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )


ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học ; ổn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bẻ ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( bạn bè ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

II. CHUẨN BỊ

- Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ Nam nhở chim bồ câu gửi thư được phóng to hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hinh thay cho tranh in .

- Thiết bị chiếu cũng có thể dùng để trình chiếu các vấn HS cần luyện đọc .

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm.
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã được học hoặc chưa được học . Tuy nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học .
- GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vẫn ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn .
Nhóm vần thứ nhất :
+ HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac , oăc , oam , oăm .
+ HS nêu những từ ngữ tim được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
Nhóm vần thứ hai :
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .




HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn .
2. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ .
- GV hỏi :
Người gửi thư là ai ?
Người nhận thư là ai ?
Người chuyển thư là ai ?
- GV có thể giải thích thêm , nếu được huấn luyện , một số giống chim bồ câu có thể đưa thư trong khoảng cách xa . vậy , trước đây người ta có thể cùng chim bồ câu để đưa thư
- HS làm việc nhóm đôi , trao đổi : Trong các từ ngữ đã cho thi những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1 ? ( đúng với Nam ) ; Những từ ngữ nào không có trong văn bản đỏ ? ( không đúng với Nam ) . Những từ ngữ Nam cần chọn để giới thiệu về mình là những từ ngữ xuất hiện trong văn bản đã học .
HS nói những gì quan sát được ( Nam , chim bồ câu đưa thư )
HS trả lời




HS làm việc nhóm đôi , trao đổi
3. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè
.
- GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn , VD : Có thể nói Em và Quang rất thân thiết với nhau . Thân thiết là từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè . Có thể nói Em và Quang đã bỏng với nhau , nhưng đá bóng chỉ một hoạt động , một trò chơi , không phải là từ ngữ chỉ tình cảm . Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè : thân thiết , gần gũi , quý mến , GV lưu ý HS , những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ...



- GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ ngữ như quý trọng , gắn bó , ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ : khó tách rời nhau , thưởng có quan hệ trong thời gian lâu ; quý trọng : quỷ và rất coi trọng ) .
- GV gọi một số HS trình bày , GV và HS nhận xét
- HS làm việc nhỏ đói để thực hiện nhiệm vụ







- HS tìm thêm những từ ngữ khác Có thể dùng để chỉ tình cảm bạn bè , chẳng hạn : yêu quy , quý trọng gắn bó ...

4. Nói về một người bạn của em
GV có thể gợi ý : Bạn ấy tên là gì ? Học lớp mấy ? Ở trường nào ? Bạn ấy thích chơi trò chơi gì ? Em hay chơi trò chơi gi với bạn ấy ? Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào ? ... Lưu ý , HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý .


- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày .
- GV nhận xét , khen ngợi một số HS có ý tưởng hay , tình cảm chân thành .
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ .



- Một số HS trình bày trước lớp , nói về một người bạn . Một số HS khác nhận xét , đánh giá .
5. Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà
GV nêu nhiệm vụ . Có thể yêu cầu 1 HS đọc to câu lệnh .
- GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang . Từ ngữ cần điền vào ô chữ cũng là từ ngữ cần điền vào các câu gợi ý . Trong bài Tôi và các bạn , HS đã được học 5 văn bản . 5 câu gợi ý tương ứng với 5 văn bản đã học . Sau khi điền đủ 5 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. giải thưởng , 2. sinh nhật , 3. đôi tai , 4. bạn , 5. học sinh ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy từ thanh . GV yêu cầu HS đọc từ này . Đây là tên người bạn của Hà . GV có thể hỏi thêm : Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ?
HS đọc to câu lệnh .

HS điền từ ngữ theo hàng ngang
6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS .


LUYỆN TẬP

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
1. Kết hợp từ ngữ ở A và B
A B
Bây giờ , em để biết thêm nhiều điều bổ ích
Em rất thích đã biết đọc truyện tranh .
Em đọc sách mẫu đồng phục của trường .
- GV gọi một số ( 2 - 3 ) HS đọc lần lượt cột A và cột B.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp , nhận xét , thống nhất cấu trả lời , sau đó cho HS làm vào vở
2. Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :
+ thích , em , nhảy dây , chơi
+ em , đuổi bắt , thích , chơi , cũng
+ vui , thật là , đi học
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối .
- Một số ( 2 - 3 nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Em thích chơi nhảy dây . / Em cũng thích chơi đuổi bắt . / Đi học thật là vui . )
- HS làm việc nhóm , trao đổi về yêu cầu của bài .







HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng



- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .
Bài 2. ĐÔI TAI XẤU XÍ
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :
+ lương , ở trên , lạc đà , có , bướu
+ cái vòi , voi con , dài , tổ GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Lạc đã có bướu ở trên lưng . Voi Con có cái vòi dài . )
- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .
HS sắp xếp các từ ngữ



- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .
Bài 3. BẠN CỦA GIÓ
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ thành cầu : gió , mây , thổi , bay .
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2 - 3 nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Gió thổi mây bay ) HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng . ( 1 ) Do đặc điểm của tiếng Việt - một ngôn ngữ đơn lập , âm tiết tính - từ một số từ ngữ cho trước , có thể sắp xếp theo những trật tự khác nhau để tạo thành những cầu khác nhau . Vì vậy với dạng bài tập này , đôi khi có nhiều phương án đúng khác nhau và GV cần ghi nhận kết quả làm bài đủng của HS .
HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng




- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .
Bài 4. GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :
+ Cường , Kiên , là , và , đôi , bạn thân
+ Cúc , Nhung , và , nhảy dây , chơi
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Cường và Kiên là đôi bạn thân hoặc Kiên và Cường là đôi bạn thân . Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây hoặc Nhung và Các cùng chơi nhảy dây )
HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng




- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .
Bài 5. SINH NHẬT CỦA VOI CON
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :
+ voi con , sinh nhật , các bạn , chúc mừng
+ các bạn , em , chơi cùng , giờ ra chơi , thường
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con./ Giờ ra chơi , em thường chơi cùng các bạn . )
HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng




- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

FILE WORD

1706542553935.png


FILE PPT

1706542567931.png


1706542578132.png


1706542587449.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN~2.ZIP
    339.8 MB · Lượt xem: 0
  • YOPO.VN--Giáo án lớp 1 Kết Nối tiếng việt LỚP 1 KNTT Word.zip
    23.9 MB · Lượt xem: 1
  • YOPOVN~1.ZIP
    180.6 MB · Lượt xem: 0
  • YOPOVN~3.ZIP
    782.1 MB · Lượt xem: 0
  • YOPOVN~4.ZIP
    224.6 MB · Lượt xem: 1
  • YO0227~1.ZIP
    461.8 MB · Lượt xem: 0
  • YO67CE~1.ZIP
    461.7 MB · Lượt xem: 0
  • YOCC56~1.ZIP
    222.6 MB · Lượt xem: 0
  • YOE7CE~1.ZIP
    324.5 MB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bài 11 tiếng việt lớp 1 giáo án câu lạc bộ tiếng việt lớp 1 giáo án chuyên đề môn tiếng việt lớp 1 giáo án dạy tiếng việt lớp 1 giáo án em nói tiếng việt lớp 1 giáo án hướng dẫn học tiếng việt lớp 1 giáo án lớp 1 bộ sách kết nối tri thức giáo án lớp 1 kết nối tri thức giáo án lớp 1 môn tiếng việt giáo án luyện tiếng việt lớp 1 giáo án minh họa môn tiếng việt lớp 1 giáo án môn tiếng việt lớp 1 giáo án môn tiếng việt lớp 1 dạy công nghệ giáo án môn tiếng việt lớp 1 sách cánh diều giáo án ôn luyện tiếng việt lớp 1 violet giáo án phụ đạo tiếng việt lớp 1 giáo án powerpoint tiếng việt lớp 1 giáo án powerpoint tiếng việt lớp 1 cánh diều giáo án rèn tiếng việt lớp 1 giáo án sách tiếng việt lớp 1 giáo án tăng cường tiếng việt lớp 1 cả năm giáo án tăng cường tiếng việt lớp 1 violet giáo án thực hành tiếng việt lớp 1 giáo án thực hành tiếng việt và toán lớp 1 giáo án tiếng việt 1 kết nối tri thức với cuộc sống giáo án tiếng việt kết nối tri thức giáo án tiếng việt lớp 1 giáo án tiếng việt lớp 1 bài 1 giáo án tiếng việt lớp 1 bài 2 giáo án tiếng việt lớp 1 bài 22 giáo án tiếng việt lớp 1 bài 24 giáo án tiếng việt lớp 1 bộ kết nối tri thức với cuộc sống giáo án tiếng việt lớp 1 bộ sách cánh diều giáo án tiếng việt lớp 1 bộ sách cùng học để phát triển năng lực giáo án tiếng việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều chia cột giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều tập 2 giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều theo công văn 2345 giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều tuần 10 giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều tuần 18 giáo án tiếng việt lớp 1 cánh diều violet giáo án tiếng việt lớp 1 chân trời sáng tạo giáo an tiếng việt lớp 1 chân trời sáng tạo violet giáo án tiếng việt lớp 1 cũ giáo án tiếng việt lớp 1 cùng học để phát triển năng lực giáo án tiếng việt lớp 1 học kì 2 giáo án tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức giáo án tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức theo công văn 2345 giáo án tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức violet giáo an tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức với cuộc sống giáo án tiếng việt lớp 1 module 4 giáo án tiếng việt lớp 1 mới nhất giáo án tiếng việt lớp 1 năm 2018 giáo án tiếng việt lớp 1 năm 2020 giáo án tiếng việt lớp 1 năm 2021 giáo án tiếng việt lớp 1 sách cánh diều giáo án tiếng việt lớp 1 sách cánh diều theo công văn 2345 giáo an tiếng việt lớp 1 sách chân trời sáng tạo giáo án tiếng việt lớp 1 sách cùng học để phát triển năng lực giáo an tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức giáo án tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống giáo án tiếng việt lớp 1 tập 2 giáo án tiếng việt lớp 1 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống giáo an tiếng việt lớp 1 theo chương trình mới giáo án tiếng việt lớp 1 theo công văn 2345 giáo án tiếng việt lớp 1 theo hướng phát triển năng lực giáo án tiếng việt lớp 1 tuần 10 giáo án tiếng việt lớp 1 tuần 15 giáo án tiếng việt lớp 1 tuần 25 giáo án tiếng việt lớp 1 vần ui ưi giáo án tiếng việt lớp 1 vì sự bình đẳng giáo án tiếng việt lớp 1 violet giáo án tiếng việt lớp 2 tuần 1 giáo án tiếng việt lớp 3 học kỳ 1 giáo án tiếng việt lớp 4 kì 1 giáo án tiếng việt lớp 4 tuần 11 giáo án tiếng việt lớp 5 học kì 1 giáo án tiếng việt lớp 5 kì 1 giáo án điện tử môn tiếng việt lớp 1 giáo án điện tử tiếng việt lớp 1 cánh diều soạn giáo án tiếng việt lớp 1
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,152
    Bài viết
    37,621
    Thành viên
    139,859
    Thành viên mới nhất
    trương thị ngọc nga

    BQT trực tuyến

    • Yopovn
      Ban quản trị Team YOPO

    Thành viên Online

    Top