- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
1000+ Câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 chân trời sáng tạo, kết nối tri thức, CÁNH DIỀU THEO TỪNG TIẾT HỌC NĂM 2024 UPDATE được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 chân trời sáng tạo , câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 kết nối tri thức... về ở dưới.
10 Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là
a. sự phát triển của thực vật và thực vật.
b. khí quyển và sự biến đổi khí hậu.
c. sự phát triển của loài người.
d. chất và sự biến đổi của chất.
Câu 2. Cấu tạo của chất có vai trò
a. chỉ quyết định đến tính chất vật lí của chất.
b. chỉ quyết định đến tính chất hóa học của chất.
c. quyết định đến tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất.
d. chỉ quyết định tính tan của chất.
Câu 3. Hóa học có vai trò quan trọng trong
a. đời sống.
b. sản xuất.
c. nghiên cứu khoa học.
d. nghiên cứu sự phát triển của loài người.
Câu 4. Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực
a. khoa học hình thức.
b. khoa học xã hội.
c. khoa học tự nhiên.
d. khoa học ứng dụng.
Câu 5. Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Các ứng dụng của hóa học bao gồm
a. Nghiên cứu ra thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
b. Nghiên cứu các loại mĩ phẩm.
c. Nghiên cứu phân bón cho cây trồng.
d. Nghiên cứu, tìm tòi những hợp chất mới, có ích cho con người.
Câu 6. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm
a. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
b. Phương pháp học tập trải nghiệm.
c. Phương pháp giao tiếp.
d. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
Câu 7. Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là
a. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
b. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
c. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
d. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Câu 8. Phương pháp nghiên cứu hóa học bao gồm
a. nghiên cứu lí thuyết
b. nghiên cứu thực nghiệm.
c. nghiên cứu ứng dụng.
d. học tập trải nghiệm
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu hóa học bao gồm
a. Xác định vấn đề nghiên cứu.
b. Nêu giả thuyết khoa học.
c. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
d. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng của nghiên cứu của hóa học?
a. Thành phần, cấu trúc của chất.
b. Tính chất và sự biến đổi của chất.
c. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
d. Khí quyển và sự biến đổi khí hậu.
10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 1. Cho các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, HCl, Al, He, H2. Có bao nhiêu chất là đơn chất?
Câu 2. Cho các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, HCl, Al, He, H2. Có bao nhiêu chất là hợp chất?
Câu 3. Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng hóa học?
a. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC
10 Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là
a. sự phát triển của thực vật và thực vật.
b. khí quyển và sự biến đổi khí hậu.
c. sự phát triển của loài người.
d. chất và sự biến đổi của chất.
Câu 2. Cấu tạo của chất có vai trò
a. chỉ quyết định đến tính chất vật lí của chất.
b. chỉ quyết định đến tính chất hóa học của chất.
c. quyết định đến tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất.
d. chỉ quyết định tính tan của chất.
Câu 3. Hóa học có vai trò quan trọng trong
a. đời sống.
b. sản xuất.
c. nghiên cứu khoa học.
d. nghiên cứu sự phát triển của loài người.
Câu 4. Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực
a. khoa học hình thức.
b. khoa học xã hội.
c. khoa học tự nhiên.
d. khoa học ứng dụng.
Câu 5. Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Các ứng dụng của hóa học bao gồm
a. Nghiên cứu ra thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
b. Nghiên cứu các loại mĩ phẩm.
c. Nghiên cứu phân bón cho cây trồng.
d. Nghiên cứu, tìm tòi những hợp chất mới, có ích cho con người.
Câu 6. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm
a. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
b. Phương pháp học tập trải nghiệm.
c. Phương pháp giao tiếp.
d. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
Câu 7. Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là
a. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
b. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
c. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
d. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Câu 8. Phương pháp nghiên cứu hóa học bao gồm
a. nghiên cứu lí thuyết
b. nghiên cứu thực nghiệm.
c. nghiên cứu ứng dụng.
d. học tập trải nghiệm
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu hóa học bao gồm
a. Xác định vấn đề nghiên cứu.
b. Nêu giả thuyết khoa học.
c. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
d. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng của nghiên cứu của hóa học?
a. Thành phần, cấu trúc của chất.
b. Tính chất và sự biến đổi của chất.
c. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
d. Khí quyển và sự biến đổi khí hậu.
10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 1. Cho các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, HCl, Al, He, H2. Có bao nhiêu chất là đơn chất?
Câu 2. Cho các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, HCl, Al, He, H2. Có bao nhiêu chất là hợp chất?
Câu 3. Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng hóa học?
a. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!