ĐỀ THI TỔNG HỢP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,294
Điểm
113
tác giả
2 Đề kiểm tra khtn 8 giữa học kì 1, HỌC KÌ 1 NĂM 2024-2025 CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS ĐÔNG THẠNH, PHÒNG GD-ĐT TX BÌNH MINH được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHÒNG GD-ĐT TX BÌNH MINH
TRƯỜNG THCS ĐÔNG THẠNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024- 2025
MÔN:KHTN - LỚP 8
Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian phát đề)

1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 8

a) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc tuần 8

- Thời gian làm bài: 60 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết:16 câu), mỗi câu 0,25 điểm

- Phần tự luận: 7,0 điểm (Gồm 8 ý mỗi ý 0,5 đ . Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% ( 2.5 điểm; Mở đầu, Chủ đề 1,3,7: 29 tiết)

- Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm; Mở đầu, Chủ đề 1,3,4, 7: 36 tiết)













-
Khung ma trận



Chủ đề​
MỨC ĐỘ​
Tổng số câu​
Tổng điểm
(%)​
Nhận biết​
Thông hiểu​
Vận dụng​
Vận dụng cao​
Tự luận​
Trắc nghiệm​
Tự luận​
Trắc nghiệm​
Tự luận​
Trắc nghiệm​
Tự luận​
Trắc nghiệm​
Tự luận​
Trắc nghiệm​
1. Mở đầu (3 tiết)
2
0.5
2
0.5​
0.5
(5%)​
2. Phản ứng hóa học (21 tiết)​
2
0.5
1
1.5
1
1.5​
2
0.5​
2
(20%)​
3. Khối lượng riêng và áp suất (11 tiết)
1
0.5​
2
0.5
1
0.5​
2
0.5​
1
(25%)​
4. Tác dụng làm quay của lực (6t)
2
0.5
1
1​
1
1​
2
0.5​
1.5
(15%)​
5. Sinh học cơ thể người (11)
1
1​
6
1.5
1
1.5​
2
0.5
1
0.5
3
3​
8
2​
5
(50%)​
Tổng câu​
2​
121621

6​

16​
10​
Tổng điểm​
1,5​
2.51.51,52,01,0

6,0​

4,0​
10,0
(100%)​
% điểm số​
40%​
30%​
20%​
10%​
60%​
40%​
100%​




III. BẢNG ĐẶC TẢ


Nội dung​
Mức độ​
Yêu cầu cần đạt​
Số câu hỏi​
Câu hỏi​
TL
(Số ý)​
TN
(Số câu)​
TL
(Số ý)​
TN
(Số câu)​
1. Mở đầu (3 tiết)
2​
2​
Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8Nhận biết- Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.
- Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).
- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Thông hiểu- Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.
2​
C5,6​
2. Chủ đề 1: Phản ứng hóa học (21 tiết)
1​
2​
1​
2​
Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học
Phản ứng hóa học và năng lượng các phản ứng hoá học
Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học
–Mol và tỉ khối của chất khí
– Tính theo phương trình hoá học
– Nồng độ dung dịch
– Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Nhận biết
- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.
- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.
- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm
- Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
- Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học.
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C
- Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.







1





1







C7





C8
Thông hiểu
- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.
- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.
- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
- Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
- Tính khối lượng mol của một chất dựa vào tỷ khối của chất khí này với chất khí kia
- Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
- Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo PTHH
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Nêu được một số ứng dụng thực tế.
Vận dụng- Tính đươc lượng chất phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện chuẩn(1 bar và 25oC).
- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.
Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn:
+ So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học;
+ Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng
- Tính được hiệu suất một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.
Vận dụng cao- Tính được nồng độ phần trăm dung dịch mới sau khi pha trộn
- Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn:
+ So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học;
+ Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng.
1​
C18​
3. Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất (11 tiết)
1​
2​
1​
2​
– Khối lượng riêng
– Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó
– Áp suất
– Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí
Nhận biết– Nêu được định nghĩa khối lượng riêng.
– Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
- Nêu được khái niệm áp lực
- Nêu được áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.
– Công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.
- Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh hoạ.



1​



C17a​
Thông hiểu- Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật,của một vật có hình dạng bất kì,của một lượng chất lỏng.
- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng,rú tra được: Điều kiện định tính về vật nổi,vật chìm; định luật Archimedes(Acsimet).
- Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.
- Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng.

















2​









C1,2​
Vận dụng- Xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng =khối lượng /thể tích.
- Tính được thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ từ đó tính độ lớn lực đẩy Acsimet lên các vật nhúng trong chất lỏng
- Tính được áp suất, áp lực, khối lượng vật rắn tác dụng lên mặt bị ép.
- Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.
Vận dụng cao- Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút,bình xịt,tàu đệm khí).
- So sánh và giải thích được độ lớn lực đẩy Acsimet lên các vật.
- So sánh ( KLR, TLR , P và FA) cho biết vật nổi, chìm hay lơ lửng trong chất lỏng.
Tác dụng làm quay của lực (8t)
1​
2​
1​
2​
Lực có thể làm quay vật
Nhận biết
- Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định.
1​
C4​
Thông hiểu
- Nêu được đặc điểm của ngẫu lực.
- Giải thích được cách vặn ốc,
Vận dụng
- Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau).
Đòn bẩy và moment lực
Nhận biết
- Mô tả cấu tạo của đòn bẩy.
- Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật.
1​
C3​
Thông hiểu
- Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại.
- Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực.
Vận dụng
- Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn.
Vận dụng cao
- Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.
1​
C17b​


5.SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI (11)
3​
8​
3​
8



Nhận biết
–Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người.
– Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
– Nêu được tác hại của bệnh loãng xương.
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.
– Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao.
– Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng.
  • Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng.
  • Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người.
– Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm
– Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến;
– Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm;
– Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn.
–Nêu được khái niệm nhóm máu, nguyên tắc truyền máu
–Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương).
–Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó.
–Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể.
–Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh.
– Nêu được chức năng của hệ hô hấp. Biết các bệnh về hô hấp.
  • Nêu được chức năng của hệ bài tiết.
  • Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận.








1​










2











1











1

2









C20​









C9,10











C11












C14


C15,16

Thông hiểu
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):
– Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
–Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
–Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
– Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
– Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá.
- Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá.
– Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi.
Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...).
– Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ.
– Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm.
– Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn.
Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này.
Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn.
– Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn.
– Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp
– Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu).Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo.
–Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người.
– Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh.




























1
















































1



1

















































C19a

















































C12



C13
Vận dụng
– Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình).
–Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.
–Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.
Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình.
Thực hiện được các bước đo huyết áp.

1









C19b
Vận dụng cao
– Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương;
– Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
– Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.
Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình.
–Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
– Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).
–Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu.
–Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương.
–Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương.
– Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác.
Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình.
– Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt.
1732527104586.png
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn--ĐỀ KT GIỮA HKI, CUỐI HKI KHTN 8.zip
    74 KB · Lượt tải : 0
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    chủ de stem hóa học 8 chủ de stem lớp 7 chuyên de khtn 8 chuyên de stem khtn chuyên de stem thcs de thi khoa học tự nhiên lớp 8 học kì 1 de thi khoa học tự nhiên lớp 8 học kì 2 de thi khtn lớp 8 giữa học kì 2 de thi hsg khtn lớp 8 cấp huyện giải khtn lớp 8 vnen giáo an khoa học tự nhiên lớp 8 vnen violet giáo án stem khtn 6 chân trời sáng tạo giáo an stem khtn 6 violet giáo án stem khtn 7 giáo an stem khtn 7 chân trời sáng tạo giáo an stem khtn 7 violet giáo an stem môn khtn 8 violet giáo án stem môn sinh học 6 giáo an stem môn sinh học 7 giáo an stem môn sinh học 8 violet giáo án stem thcs giáo án stem vật lý 6 giáo an stem vật lý 8 khoa học tự nhiên lớp 6 bài 8 trang 35 khoa học tự nhiên lớp 6 trang 8 khoa học tự nhiên lớp 8 bài 2 khoa học tự nhiên lớp 8 bài 20 cơ năng khoa học tự nhiên lớp 8 bài 4 hidro nước khoa học tự nhiên lớp 8 bài 6 oxit khoa học tự nhiên lớp 8 bài 7 axit khoa học tự nhiên lớp 8 bài 9 muối khoa học tự nhiên lớp 8 chân trời sáng tạo khoa học tự nhiên lớp 8 kết nối tri thức khoa học tự nhiên lớp 8 pdf khtn 8 vietjack khtn lớp 6 bài 8 khtn lớp 6 bài 8 chân trời sáng tạo khtn lớp 6 bài 8 kết nối tri thức khtn lớp 6 bài 8 đo nhiệt độ khtn lớp 6 trang 8 khtn lớp 7 bài 8 khtn lớp 7 bài 8 kết nối tri thức khtn lớp 7 trang 8 khtn lớp 8 khtn lớp 8 bài 1 khtn lớp 8 bài 25 cơ thể khỏe mạnh khtn lớp 8 bài 29 quần thể sinh vật khtn lớp 8 bài 3 khtn lớp 8 bài 3 oxi không khí khtn lớp 8 bài 30 quần xã sinh vật khtn lớp 8 bài 31 hệ sinh thái khtn lớp 8 bài 32 khtn lớp 8 bài 33 khtn lớp 8 bài 5 dung dịch khtn lớp 8 bài 6 oxit khtn lớp 8 bài 7 axit khtn lớp 8 bài 8 khtn lớp 8 bài 9 muối khtn lớp 8 chân trời sáng tạo khtn lớp 8 kết nối tri thức khtn lớp 8 sách vnen khtn lớp 8 tech12h khtn lop 8 vnen sách khoa học tự nhiên lớp 8 cánh diều sách khoa học tự nhiên lớp 8 pdf sách khoa học tự nhiên lớp 8 vnen pdf sách khtn lớp 8 kết nối tri thức sách stem lớp 8 pdf sản phẩm stem khtn 7 sản phẩm stem môn khtn sản phẩm stem vật lý 8 stem khoa học tự nhiên stem khtn 6 stem khtn 7 stem khtn 8 stem khtn 8 kết nối tri thức stem lớp 8 đề thi hsg khtn lớp 8 đề thi khtn lớp 8 cuối kì 1 đề thi khtn lớp 8 cuối kì 2 đề thi khtn lớp 8 giữa học kì 1 đề thi khtn lớp 8 học kì 1
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top