- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,278
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Bài tập tiếng anh 6 global success có đáp án CẢ NĂM được soạn dưới dạng file word gồm 2 File trang. Các bạn xem và tải bài tập tiếng anh 6 global success - mai lan hương có đáp án về ở dưới.
A. VOCABULARY
- art /aːt/ : nghệ thuật
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ : trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ : bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ : nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ : môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ : hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ : đồ chuốt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ : com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ : cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ : cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ : máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ : hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ : vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ : xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ : thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ : sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ : hoạt động
- Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ : tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ : bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): bảnh bao, sáng sủa, thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
B- GRAMMAR
I- Thì Hiện Tại Đơn (The present simple )
1. Cách dùng
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xảy ra ở hiện tại
VD: We go to school every day
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật
VD:This festival occurs every 4 years
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên
VD:The earth moves around the Sun
Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay.
VD:The train leaves at 8 am tomorrow
2. Dạng thức của thì hiện tại đơn
a. Với động từ “tobe” (am/ is/ are)
Ví dụ:
Am I in team A ?
=> Yes, you are./ No, you aren't.
Is she a nurse?
=> Yes, she is./ No, she isn't.
Are they friendly?
=> Yes, they are./ No, they aren't.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.
b. Với động từ thường (Verb/ V)
c. Wh- questions
Khi đặt câu hỏi có chuswas Wh- word (từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp.
Cấu trúc
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:
Nhóm trạng từ đứng ở trong câu:
Always (luôn luôn) usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ
Ví dụ:
He rarely goes to school by bus
She is usually at home in the evening
I don’t often go out with my friends
Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:
Every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm)
Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)…
Lưu ý:
Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
He phones home every week
They go on holiday to the seaside once a year.
4. Cách thêm s/es vào sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It/ Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng
tập 1
tập 2
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UNIT 1 MY NEW SCHOOL
A. VOCABULARY
- art /aːt/ : nghệ thuật
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ : trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ : bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ : nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ : môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ : hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ : đồ chuốt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ : com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ : cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ : cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ : máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ : hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ : vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ : xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ : thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ : sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ : hoạt động
- Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ : tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ : bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): bảnh bao, sáng sủa, thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
B- GRAMMAR
I- Thì Hiện Tại Đơn (The present simple )
1. Cách dùng
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xảy ra ở hiện tại
VD: We go to school every day
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật
VD:This festival occurs every 4 years
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên
VD:The earth moves around the Sun
Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay.
VD:The train leaves at 8 am tomorrow
2. Dạng thức của thì hiện tại đơn
a. Với động từ “tobe” (am/ is/ are)
Thể khẳng định | Thể phủ định | |||||
I | am | + danh từ/ tính từ | I | am not | + danh từ/ tính từ | |
He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is not/ isn’t | |||
You/we/ they/ Danh từ số nhiều | are | You/we/ they/ Danh từ số nhiều | are not/ aren’t | |||
Ví dụ: I am a student She is very beautiful We are in the garden | Ví dụ: I am not here Miss Lan isn't my teacher My brothers aren't at school. | |||||
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | ||||
Am | I | + danh từ/ tính từ | Yes, | I | am |
No, | am not | ||||
Is | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | Yes, | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | is | |
No, | isn't | ||||
Are | You/we/ they/ Danh từ số nhiều | Yes, | You/we/ they/ Danh từ số nhiều | are | |
No, | aren’t |
Am I in team A ?
=> Yes, you are./ No, you aren't.
Is she a nurse?
=> Yes, she is./ No, she isn't.
Are they friendly?
=> Yes, they are./ No, they aren't.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.
b. Với động từ thường (Verb/ V)
Thể khẳng định | Thể phủ định | |||
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + V nguyên mẫu | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + do not/ don’t | + V nguyên mẫu |
He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | + V-s/es | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | + does not/ doesn’t | |
Ví dụ: I walk to school every morning. My parentsplay badminton in the morning. She always gets up early. Nam watches TV every evening. | Ví dụ: They don't do their homework every afternoon. His friends don't go swimming in the evening He doesn't go to school on Sunday Her grandmother doesn't do exercise in the park |
Thể nghi vấn | Câu trả lời ngắn | ||||
Do | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | + V nguyên mẫu | Yes, | I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | do |
No, | don’t | ||||
Does | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | Yes, | He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được | does | |
No, | doesn’t | ||||
Ví dụ: Do you often go to the cinema at weekends? => Yes, I do./ No, I don’t. Does he play soccer in the afternoon? => Yes, he does/ No, he doesn’t Do they often go swimming? => Yes, they do/ No, they don’t. |
Khi đặt câu hỏi có chuswas Wh- word (từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp.
Cấu trúc
Wh-word + am/is/are + S? | Wh-word + do/ does + S + V? |
Ví dụ: Who is he? => He is my brother. Where are they? => They are in the playground. | Ví dụ: What do you do? => I am a student. Why does he cry? => Because he is sad. |
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:
Nhóm trạng từ đứng ở trong câu:
Always (luôn luôn) usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ
Ví dụ:
He rarely goes to school by bus
She is usually at home in the evening
I don’t often go out with my friends
Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:
Every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm)
Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)…
Lưu ý:
Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ:
He phones home every week
They go on holiday to the seaside once a year.
4. Cách thêm s/es vào sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It/ Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ | Ví dụ: | Work-works | Read-reads |
Love- loves | See - sees | ||
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” | Ví dụ: | Miss- misses | Watch- waches |
mix- mixes | Go - goes | ||
Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i)- ta giữ nguyên “y” + “s” + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “es” | Ví dụ: | Play- plays | Fly-flies |
Buy-buys | Cry- cries | ||
Pay – pays | Fry- fries | ||
Trường hợp ngoại lệ | Ví dụ: | Have – has |
Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng
V | V-e/es | V | Ve/es |
Have (có) | | Know (biết) | |
Do (làm) | | Take (lấy) | |
Say (nói) | | Think (nghĩ) | |
Get (được) | | Come (đến) | |
Make (làm) | | Give (cho) | |
Go (đi) | | Look (nhìn) | |
tập 2
THẦY CÔ TẢI NHÉ!