Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 64 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
- - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần,.......
- - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,.....
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
- - Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ....
- - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng......
- - Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,......
- - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,....
- Là những từ chỉ:
- - Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét (nhà) , nấu (cơm), tập luyện,...
- - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng,...
- 1. DẤU CHẤM
- Dùng để kết thúc câu kể
- Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
- 2. DẤU HAI CHẤM
- - Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang)
- Ví dụ: Dế Mèn bảo :
- - Em đừng sợ, đã có tôi đây.
- - Dùng để lệt kê
- Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,...
- 3. DẤU PHẨY
- - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)
- Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.
- - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính (Khi thành phần này đứng ở đầu câu)
- (Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Vì sao ? Bằng gì? Khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ)
- Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng.
- 4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.
- Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không?
- 5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.
- Ví dụ :A, mẹ đã về!