- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 2 có đáp án NĂM 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 62 trang. Các bạn xem và tải 458 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk2, câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 có đáp an, câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 hk2 ...về ở dưới.
Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. vật lí.
B. hoá học.
C. không là hiện tượng hoá học, không là hiện tượng vật lí.
D. vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học.
Đáp án: B
Câu 2:
Sự ăn mòn kim loại là (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường.
B. sự tạo thành các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau.
D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác.
Đáp án: A
Câu 3:
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. không khí khô.
B. trong nước cất không có hoà tan khí oxi.
C. nước có hoà tan khí oxi.
D. dung dịch muối ăn.
Đáp án: D
Câu 4:
Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ? (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.
B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.
C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
D. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.
Đáp án: D
Câu 5:
Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. để ở nơi có nhiệt độ cao.
B. ngâm trong nước lâu ngày.
C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô.
D. ngâm trong dung dịch nước muối.
Đáp án: C
Câu 6:
Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. dung dịch axit.
B. dung dịch kiềm.
C. không khí.
D. dung dịch muối.
Đáp án: C
Câu 7:
Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. nước.
B. dầu hoả.
C. rượu etylic.
D. dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Câu 8:
Những vật bằng gang, bị ăn mòn trong tự nhiên tạo thành lớp gỉ sắt có màu nâu đỏ đó là (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.nH2O.
C. Fe(OH)2.
D. hỗn hợp FeO và Fe2O3.
Đáp án: B
Câu 9:
Một loại hợp chất kết tinh có công thức CuCO3.5H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng nước kết tinh chứa trong CuCO3.5H2O là (Chương 2/ bài 21/ Vận dụng)
A. 40,01%.
B. 42,06%.
C. 40,11%.
D. 41,05%.
Đáp án: B
Câu 10:
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. lỏng và khí.
B. rắn và lỏng.
C. rắn và khí.
D. rắn, lỏng, khí.
Đáp án: D
Câu 11:
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. S, P, N2, Cl2.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2.
D. Br2, Cl2, N2, O2.
Đáp án: C
Câu 12:
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. C, S, O, Fe.
B. Cl, C, P, S.
C. P, S, Si, Ca.
D. K, N, P, Si.
Đáp án: B
Câu 13:
Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. oxi.
B. brom.
C. clo.
D. nitơ.
Đáp án: B
Câu 14:
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Đáp án: A
Câu 15:
Dãy phi kim tác dụng được với nhau là (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. Si, Cl2, O2.
B. H2, S, O2.
C. Cl2, C, O2.
D. N2, S, O2.
Đáp án: B
Câu 16:
Độ tan của chất khí tăng nếu (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
B. tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
D. giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
Đáp án: C
Câu 17:
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. hiđro hoặc với kim loại.
B. dung dịch kiềm.
C. dung dịch axit.
D. dung dịch muối.
Đáp án: A
Câu 18:
Dãy các phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí là (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. C, Br2, S, Cl2.
B. C, O2, S, Si.
C. Si, Br2, P, Cl2.
D. P, Si, Cl2, S.
Đáp án: A
Câu 19:
Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. Br, Cl, F, I.
B. I, Br, Cl, F.
C. F, Br, I, Cl.
D. F, Cl, Br, I.
Đáp án: B
Câu 20:
Dãy các phi kim sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. Cl, S, P, Si.
B. S, P, Cl, Si.
C. Cl, Si, P, S.
D. S, Si, Cl, P.
Đáp án: A
Câu 21:
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng)
A. C.
B. N.
C. S.
D. P.
Đáp án: B
Câu 22:
R là nguyên tố phi kim, hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH2 chứa 5,88% H về khối lượng. R là nguyên tố (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng)
A. C.
B. N.
C. P.
D. S.
Đáp án: D
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) để tạo thành 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng)
A. 9,2.
B. 12,1.
C. 12,4.
D. 24.
Đáp số: C
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng cao)
A. 0,2 gam và 0,8 gam.
B. 1,2 gam và 1,6 gam.
C. 1,3 gam và 1,5 gam.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Hoá học – lớp 9
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI
KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Môn: Hoá học – lớp 9
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI
KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. vật lí.
B. hoá học.
C. không là hiện tượng hoá học, không là hiện tượng vật lí.
D. vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học.
Đáp án: B
Câu 2:
Sự ăn mòn kim loại là (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường.
B. sự tạo thành các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau.
D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác.
Đáp án: A
Câu 3:
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. không khí khô.
B. trong nước cất không có hoà tan khí oxi.
C. nước có hoà tan khí oxi.
D. dung dịch muối ăn.
Đáp án: D
Câu 4:
Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ? (Chương 2/ bài 21/ Nhận biết)
A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.
B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.
C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
D. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.
Đáp án: D
Câu 5:
Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. để ở nơi có nhiệt độ cao.
B. ngâm trong nước lâu ngày.
C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô.
D. ngâm trong dung dịch nước muối.
Đáp án: C
Câu 6:
Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. dung dịch axit.
B. dung dịch kiềm.
C. không khí.
D. dung dịch muối.
Đáp án: C
Câu 7:
Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. nước.
B. dầu hoả.
C. rượu etylic.
D. dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Câu 8:
Những vật bằng gang, bị ăn mòn trong tự nhiên tạo thành lớp gỉ sắt có màu nâu đỏ đó là (Chương 2/ bài 21/ Thông hiểu)
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.nH2O.
C. Fe(OH)2.
D. hỗn hợp FeO và Fe2O3.
Đáp án: B
Câu 9:
Một loại hợp chất kết tinh có công thức CuCO3.5H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng nước kết tinh chứa trong CuCO3.5H2O là (Chương 2/ bài 21/ Vận dụng)
A. 40,01%.
B. 42,06%.
C. 40,11%.
D. 41,05%.
Đáp án: B
Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
Câu 10:
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. lỏng và khí.
B. rắn và lỏng.
C. rắn và khí.
D. rắn, lỏng, khí.
Đáp án: D
Câu 11:
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. S, P, N2, Cl2.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2.
D. Br2, Cl2, N2, O2.
Đáp án: C
Câu 12:
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. C, S, O, Fe.
B. Cl, C, P, S.
C. P, S, Si, Ca.
D. K, N, P, Si.
Đáp án: B
Câu 13:
Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. oxi.
B. brom.
C. clo.
D. nitơ.
Đáp án: B
Câu 14:
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Đáp án: A
Câu 15:
Dãy phi kim tác dụng được với nhau là (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. Si, Cl2, O2.
B. H2, S, O2.
C. Cl2, C, O2.
D. N2, S, O2.
Đáp án: B
Câu 16:
Độ tan của chất khí tăng nếu (Chương 3/ bài 25/ Nhận biết)
A. tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
B. tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
D. giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
Đáp án: C
Câu 17:
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. hiđro hoặc với kim loại.
B. dung dịch kiềm.
C. dung dịch axit.
D. dung dịch muối.
Đáp án: A
Câu 18:
Dãy các phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí là (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. C, Br2, S, Cl2.
B. C, O2, S, Si.
C. Si, Br2, P, Cl2.
D. P, Si, Cl2, S.
Đáp án: A
Câu 19:
Dãy phi kim được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. Br, Cl, F, I.
B. I, Br, Cl, F.
C. F, Br, I, Cl.
D. F, Cl, Br, I.
Đáp án: B
Câu 20:
Dãy các phi kim sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần (Chương 3/ bài 25/ Thông hiểu)
A. Cl, S, P, Si.
B. S, P, Cl, Si.
C. Cl, Si, P, S.
D. S, Si, Cl, P.
Đáp án: A
Câu 21:
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng)
A. C.
B. N.
C. S.
D. P.
Đáp án: B
Câu 22:
R là nguyên tố phi kim, hợp chất của R với hiđro có công thức chung là RH2 chứa 5,88% H về khối lượng. R là nguyên tố (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng)
A. C.
B. N.
C. P.
D. S.
Đáp án: D
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) để tạo thành 28,4 gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của a là (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng)
A. 9,2.
B. 12,1.
C. 12,4.
D. 24.
Đáp số: C
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là (Chương 3/ bài 25/ Vận dụng cao)
A. 0,2 gam và 0,8 gam.
B. 1,2 gam và 1,6 gam.
C. 1,3 gam và 1,5 gam.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!