- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,994
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, Ôn tập hè toán 6 lên 7 sách mới DÙNG CHUNG được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x Î A, y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y Ï A
Ta thường viết tập hợp theo 2 cách:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
Điền kí hiệu Î;Ï thích hợp vào ô trống
Viết tập hợp P.
Bài 2: Cho B là tập hợp các số tự nhiên chẵn, nhỏ hơn 8. Viết tập hợp B theo 2 cách
Bài 3: Cho tập hợp M = {1;2;3;4;5;6} N = {8;7;6;5;4}
Viết tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả M và N
Viết tập hợp B gồm các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N
Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M
Bài 1: Cho tập hợp P là tập hợp các chữ cái có trong từ NGÂN HÀNG
Điền kí hiệu Î;Ï thích hợp vào ô trống
Viết tập hợp P.
Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
b) P = {N;G;Â;H;A}
Bài 2: Cho B là tập hợp các số tự nhiên chẵn, nhỏ hơn 8. Viết tập hợp B theo 2 cách
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
B = {0;2;4;6}
Cách 2:
B = {x ÎN| x là số chẵn nhỏ hơn 8} Bài 3: Cho tập hợp M = {1;2;3;4;5;6} N = {8;7;6;5;4}
Viết tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả M và N
Viết tập hợp B gồm các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N
Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M
Bước 2: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp:
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N là: 1;2;3 B = {1;2;3}
Các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M là: 8;7. C = {8;7}
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Dạng 1. Viết tập hợp
Lý thuyếtMột tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x Î A, y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y Ï A
Ta thường viết tập hợp theo 2 cách:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
Bài tập
Bài 1: Cho tập hợp P là tập hợp các chữ cái có trong từ NGÂN HÀNGĐiền kí hiệu Î;Ï thích hợp vào ô trống
Viết tập hợp P.
Bài 2: Cho B là tập hợp các số tự nhiên chẵn, nhỏ hơn 8. Viết tập hợp B theo 2 cách
Bài 3: Cho tập hợp M = {1;2;3;4;5;6} N = {8;7;6;5;4}
Viết tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả M và N
Viết tập hợp B gồm các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N
Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M
Hướng dẫn giải chi tiết
Bài 1: Cho tập hợp P là tập hợp các chữ cái có trong từ NGÂN HÀNG
Điền kí hiệu Î;Ï thích hợp vào ô trống
Viết tập hợp P.
Phương pháp
Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x Î A, y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y Ï AViết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Lời giải
a)b) P = {N;G;Â;H;A}
Bài 2: Cho B là tập hợp các số tự nhiên chẵn, nhỏ hơn 8. Viết tập hợp B theo 2 cách
Phương pháp
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
Lời giải
Cách 1:B = {0;2;4;6}
Cách 2:
B = {x ÎN| x là số chẵn nhỏ hơn 8} Bài 3: Cho tập hợp M = {1;2;3;4;5;6} N = {8;7;6;5;4}
Viết tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả M và N
Viết tập hợp B gồm các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N
Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M
Phương pháp
Bước 1: Tìm các phần tử của mỗi tập hợpBước 2: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp:
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Lời giải
Các phần tử thuộc cả M và N là: 4;5;6. A = {4;5;6}Các phần tử thuộc M nhưng không thuộc N là: 1;2;3 B = {1;2;3}
Các phần tử thuộc N nhưng không thuộc M là: 8;7. C = {8;7}
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: