- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
Các dạng toán hình học lớp 5 có lời giải TUYỂN TẬP 100 bài tập toán hình học lớp 5 có đáp án RẤT HAY
I. Kiến thức cần ghi nhớ
1. Các quy tắc tính toán với hình phẳng
1.1. Hình chữ nhật
P = (a + b) x 2 a = P : 2 - b = S : b
a + b = P : 2 b = P : 2 - a = S : a
S = a x b
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi.; a là chiều dài; b la chiều rộng.
1.2. Hình vuông
P = a x 4 a = P : 4
S = a x a
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh.
1.3. Hình bình hành
P = (a + b) x 2 (a + b) = P : 2
a = P : 2 - b b = P : 2 - a
S = a x h a = S : h
h = S : a
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh bên; b là cạnh đáy; h là chiều cao.
1.4. Hình thoi
P = a x 4 a = P : 4
S = m x n : 2 m x n = 2 x S
m = 2 x S : n n = 2 x S : m
1.5. Hình tam giác
S = a x h : 2 a = S x 2 : h
h = S x 2 : a
Trong đó: S là diện tích; a là đáy; h là chiều cao.
1. 6. Hình thang
S = (a + b) x h : 2 a = S x 2 : h - b
b = S x 2 : h - a h = S x 2 : (a + b)
a + b = S x 2 : h
Trong đó: S là diện tích; a là đáylớn; b là đáy bé; h là chiều cao.
1.7. Hình tròn
C = d x 3, 14 = r x 2 x 3,14 d = C : 3,14
r = C : (3,14 x 2) r = d : 2
S = r x r x 3, 14 r x r = S : 3,14
2. Các quy tắc tính toán với hình khối
2.1. Khối hộp chữ nhật
P đáy = (a + b) x 2 S đáy = a x b
S xq = P đáy x c S tp = S xq + S đáy x 2
V = a x b x c P đáy = S xq : c
S đáy = V : c
Trong đó: a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao; P là chu vi; S là diện tích; V là thể
tích.
2.2. Khối lập phương
P đáy = a x 4 S đáy = a x a
S xq = a x a x 4 S tp = a x a x 6
V = a x a x a
Trong đó: a là cạnh; P là chu vi; S là diện tích; V là thể tích.
3. Quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng hình học
3.1. Trong hình chữ nhật
- Nếu diện tích hình chữ nhật không thay đổi thì chiều dài tỉ lệ nghịch với chiều rộng.
- Nếu chiều dài hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều rộng
- Nếu chiều rộng hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều dài.
3.2. Trong hình vuông
- Chu vi hình vuông tỉ lệ với cạnh của nó
- Nếu cạnh hình vuông được gấp lên n lần thì diện tích hình vuông được gấp lên n x n lần (n > 1).
3.3. Trong hình tam giác
- Nếu hai hình tam giác có đáy bằng nhau thì diện tích của chúng tỉ lệ thuận với chiều cao tương ứng.
- Nếu hai hình tam giác có chiều cao bằng nhau thì diện tích tỉ lệ thuận với đáy tương ứng.
- Nếu diện tích tam giác không thay đổi thì đáy của chúng tỉ lệ nghịch với chiều cao tương ứng.
3.4. Trong hình tròn: Chu vi hình tròn tỉ lệ thuận với đường kính hoặc bán kính của nó.
4. Quy tắc cộng trừ diện tích
4.1. Khi tách một hình bình hành thành nhiều hình nhỏ thì diện tích hình ban đầu bằng tổng diện tích các hình nhỏ.
4.2. Nếu hai hình có diện tích bằng nhau mà có một phần chung thì diện tích hai phần còn lại sẽ bằng nhau.
4.3. Khi cộng hoặc trừ cùng một diện tích thứ 3 vào hai diện tích bằng nhau thì ta vẫn được hai diện tích bằng nhau.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng hình kia. Tìm độ dài các
cạnh của hai hình chữ nhật cắt được.
Bài 2: Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật ta được một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm. Nếu ghép hình chữ nhật đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta được một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm. Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 3,6 lần chiều dài. Hỏi chu vi đó gấp mấy lần chiều
HÌNH HỌC
I. Kiến thức cần ghi nhớ
1. Các quy tắc tính toán với hình phẳng
1.1. Hình chữ nhật
P = (a + b) x 2 a = P : 2 - b = S : b
a + b = P : 2 b = P : 2 - a = S : a
S = a x b
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi.; a là chiều dài; b la chiều rộng.
1.2. Hình vuông
P = a x 4 a = P : 4
S = a x a
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh.
1.3. Hình bình hành
P = (a + b) x 2 (a + b) = P : 2
a = P : 2 - b b = P : 2 - a
S = a x h a = S : h
h = S : a
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh bên; b là cạnh đáy; h là chiều cao.
1.4. Hình thoi
P = a x 4 a = P : 4
S = m x n : 2 m x n = 2 x S
m = 2 x S : n n = 2 x S : m
1.5. Hình tam giác
S = a x h : 2 a = S x 2 : h
h = S x 2 : a
Trong đó: S là diện tích; a là đáy; h là chiều cao.
1. 6. Hình thang
S = (a + b) x h : 2 a = S x 2 : h - b
b = S x 2 : h - a h = S x 2 : (a + b)
a + b = S x 2 : h
Trong đó: S là diện tích; a là đáylớn; b là đáy bé; h là chiều cao.
1.7. Hình tròn
C = d x 3, 14 = r x 2 x 3,14 d = C : 3,14
r = C : (3,14 x 2) r = d : 2
S = r x r x 3, 14 r x r = S : 3,14
2. Các quy tắc tính toán với hình khối
2.1. Khối hộp chữ nhật
P đáy = (a + b) x 2 S đáy = a x b
S xq = P đáy x c S tp = S xq + S đáy x 2
V = a x b x c P đáy = S xq : c
S đáy = V : c
Trong đó: a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao; P là chu vi; S là diện tích; V là thể
tích.
2.2. Khối lập phương
P đáy = a x 4 S đáy = a x a
S xq = a x a x 4 S tp = a x a x 6
V = a x a x a
Trong đó: a là cạnh; P là chu vi; S là diện tích; V là thể tích.
3. Quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng hình học
3.1. Trong hình chữ nhật
- Nếu diện tích hình chữ nhật không thay đổi thì chiều dài tỉ lệ nghịch với chiều rộng.
- Nếu chiều dài hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều rộng
- Nếu chiều rộng hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều dài.
3.2. Trong hình vuông
- Chu vi hình vuông tỉ lệ với cạnh của nó
- Nếu cạnh hình vuông được gấp lên n lần thì diện tích hình vuông được gấp lên n x n lần (n > 1).
3.3. Trong hình tam giác
- Nếu hai hình tam giác có đáy bằng nhau thì diện tích của chúng tỉ lệ thuận với chiều cao tương ứng.
- Nếu hai hình tam giác có chiều cao bằng nhau thì diện tích tỉ lệ thuận với đáy tương ứng.
- Nếu diện tích tam giác không thay đổi thì đáy của chúng tỉ lệ nghịch với chiều cao tương ứng.
3.4. Trong hình tròn: Chu vi hình tròn tỉ lệ thuận với đường kính hoặc bán kính của nó.
4. Quy tắc cộng trừ diện tích
4.1. Khi tách một hình bình hành thành nhiều hình nhỏ thì diện tích hình ban đầu bằng tổng diện tích các hình nhỏ.
4.2. Nếu hai hình có diện tích bằng nhau mà có một phần chung thì diện tích hai phần còn lại sẽ bằng nhau.
4.3. Khi cộng hoặc trừ cùng một diện tích thứ 3 vào hai diện tích bằng nhau thì ta vẫn được hai diện tích bằng nhau.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng hình kia. Tìm độ dài các
cạnh của hai hình chữ nhật cắt được.
Bài 2: Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật ta được một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm. Nếu ghép hình chữ nhật đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta được một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm. Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 3,6 lần chiều dài. Hỏi chu vi đó gấp mấy lần chiều