- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,641
- Điểm
- 113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ Lý thuyết carbohydrate bài tập CÓ Đáp án, Chuyên đề carbohydrate bài tập có đáp án chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
v MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý
1. Một số phương trình hóa học
(a) Phản ứng tráng bạc
C6H12O6 (glucozơ/fructozơ) → 2Ag
C12H22O11 (mantozơ) → 2Ag
C12H22O11 (saccarozơ) không có phản ứng tráng gương
(b) Phản ứng tạo Sobitol của glucozơ: C6H12O6 + H2 C6H14O6
CH2OH(CHOH)4CHO + H2 CH2OH(CHOH)4CH2OH
Glucozơ (M=180) Sobitol (M=182)
(c) Phản ứng thủy phân của đisaccarit và polisaccarit
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ fructozơ glucozơ
C12H22O11 + H2O 2C6H12O6
Mantozơ glucozơ
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Tinh bột hoặc xelulozơ glucozơ
(d) Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
180 92 88
(e) Phản ứng đốt cháy: Cn(H2O)m + nO2 nCO2 + mH2O ( )
II. CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ (30 câu : NB 15 – TH 10 – VD 5)
Câu 1: (NB) Công thức của glucozơ là
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. Cn(H2O)m. D. C6H10O5.
Câu 2: (NB) Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
A. tinh bột. B. Gly-Ala-Gly. C. polietilen. D. saccarozơ.
Câu 3: (NB) Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 4: (NB) Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 5: (NB) Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozo là
A. 11. B. 6. C. 12. D. 10.
Câu 6: (NB) Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Tristearin. B. Polietilen. C. Anbumin. D. Glucozơ.
Câu 7: (NB) Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm
A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. Dchất béo.
Câu 8: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Mantozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 9: [NB] Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 10: (NB) Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 12. C. 22. D. 24.
Câu 11: (NB) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là
A. đisaccarit. B. polisaccarit. C. cacbohiđrat. D. monosaccarit.
Câu 12: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. fructozơ.
Câu 13: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 14: (NB) Chất nào là monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Amilozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 15: (NB) Để chứng minh phân tử glucozơ có nhóm nhiều nhóm -OH, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:
A. kim loại Na. B. Cu(OH)2 ở to thường. C. (CH3CO)2O. D. AgNO3/NH3, to
Câu 16: (TH) Tinh bột, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng bạc. D. thuỷ phân.
Câu 17: (TH) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
CHUYÊN ĐỀ : CACBOHIDRAT
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là Cn(H2O)m. - Phân loại: Monosaccarit (glucozơ, fructozơ); đisaccarit (saccarozơ, mantozơ); polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ) | |||||
MONOSACCARIT (C6H12O6 = 180) | ĐISACCARIT (C12H22O11 = 342) | POLISACCARIT (C6H10O5)n = 162 | |||
Glucozơ | Fructozơ | Saccarozơ | Tinh bột | Xenlulozơ | |
TC Vật lí | - Kết tinh, ko màu, ngọt, dễ tan trong nước. - Đường nho. | - Kết tinh, ko màu, ngọt, dễ tan trong nước. - Ngọt hơn đường mía. | - Kết tinh, ko màu, ngọt, dễ tan trong nước. Đường mía. - Ngọt hơn đường nho. | - Vô định hình, trắng, không tan trong nước nguội. Nước nóng → hồ tinh bột. | - Hình sợi, màu trắng không tan trong nước và dung môi ete, benzen… |
Cấu tạo | - Mạch hở: Gồm 5 OH và 1 CHO - Mạch vòng: trong dd chủ yếu là dạng a, β vòng 6 cạnh. | - Mạch hở: Gồm 5 OH và 1 CO - Mạch vòng: trong dd chủ yếu là dạng β vòng 5 hoặc 6 cạnh. - F G | - Gồm 1a-G + 1β – F bằng liên kết 1, 2 glicozit. - Không có nhóm CHO. | - Gồm nhiều a-G: + Amilozơ: Mạch không nhánh (1, 4 glicozit). + Amilopectin: Mạch phân nhánh (1, 4 và 1, 6 glicozit). | - Gồm nhiều β-G, tạo mạch không nhánh. - CT: [C6H7O2(OH)3]n |
TC hóa học | 1. PƯ ancol đa chức - PƯ với Cu(OH)2 đkt → dung dịch xanh lam. 2. PƯ của anđehit - PƯ với Br2/H2O; AgNO3/NH3. - KMnO4. - PƯ với H2 (Ni, to). 3. PƯ lên men. | 1. PƯ ancol đa chức - PƯ với Cu(OH)2 đkt → dung dịch xanh lam. 2. PƯ của anđehit - PƯ với AgNO3/NH3; KMnO4. - PƯ với H2 (Ni, to). (Không PƯ với Br2/H2O) | 1. PƯ ancol đa chức - PƯ với Cu(OH)2 đkt → dung dịch xanh lam. 2. PƯ thủy phân 1S 1G + 1F | 1. PƯ thủy phân (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (G) 2. PƯ với dung dịch I2 → dung dịch xanh tím (PƯ dùng để nhận biết tinh bột và ngược lại). | 1. PƯ thủy phân (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (G) 2. PƯ của ancol đa chức - PƯ với HNO3/H2SO4 đặc → Xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói). - Tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2. |
Điều chế | - Thủy phân tinh bột, xenlulozơ. | - Sản xuất từ cây mía. | - Tổng hợp trong cây xanh. | - Sản xuất từ bông, rừng cây, … |
v MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý
1. Một số phương trình hóa học
(a) Phản ứng tráng bạc
C6H12O6 (glucozơ/fructozơ) → 2Ag
C12H22O11 (mantozơ) → 2Ag
C12H22O11 (saccarozơ) không có phản ứng tráng gương
(b) Phản ứng tạo Sobitol của glucozơ: C6H12O6 + H2 C6H14O6
CH2OH(CHOH)4CHO + H2 CH2OH(CHOH)4CH2OH
Glucozơ (M=180) Sobitol (M=182)
(c) Phản ứng thủy phân của đisaccarit và polisaccarit
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ fructozơ glucozơ
C12H22O11 + H2O 2C6H12O6
Mantozơ glucozơ
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Tinh bột hoặc xelulozơ glucozơ
(d) Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
180 92 88
(e) Phản ứng đốt cháy: Cn(H2O)m + nO2 nCO2 + mH2O ( )
II. CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ (30 câu : NB 15 – TH 10 – VD 5)
Câu 1: (NB) Công thức của glucozơ là
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. Cn(H2O)m. D. C6H10O5.
Câu 2: (NB) Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
A. tinh bột. B. Gly-Ala-Gly. C. polietilen. D. saccarozơ.
Câu 3: (NB) Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 4: (NB) Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 5: (NB) Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozo là
A. 11. B. 6. C. 12. D. 10.
Câu 6: (NB) Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Tristearin. B. Polietilen. C. Anbumin. D. Glucozơ.
Câu 7: (NB) Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm
A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. Dchất béo.
Câu 8: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Mantozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 9: [NB] Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 10: (NB) Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 12. C. 22. D. 24.
Câu 11: (NB) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là
A. đisaccarit. B. polisaccarit. C. cacbohiđrat. D. monosaccarit.
Câu 12: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. fructozơ.
Câu 13: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 14: (NB) Chất nào là monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Amilozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 15: (NB) Để chứng minh phân tử glucozơ có nhóm nhiều nhóm -OH, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:
A. kim loại Na. B. Cu(OH)2 ở to thường. C. (CH3CO)2O. D. AgNO3/NH3, to
Câu 16: (TH) Tinh bột, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng bạc. D. thuỷ phân.
Câu 17: (TH) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.