- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,641
- Điểm
- 113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ Tóm tắt lý thuyết hóa hữu cơ lớp 12, Chuyên đề lí thuyết hữu cơ tổng hợp Hóa 12, tóm tắt lý thuyết hóa hữu cơ lớp 12 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 11 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1.TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN:
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (TH)Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là?
A. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.
B. C2H4, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.
C. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH.
D. C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOC2H5, C6H5OH.
Câu 2: (TH)Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
B. Thủy phân metyl benzoat thu được ancol metylic.
C. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom
Câu 3: (VD)Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.
(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
(g) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 4(TH) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.
B. Ở điều kiện thường, chất béo (C15H31COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
C. Tinh bột và saccarozơ đều là polisaccarit.
D. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
Câu 5: : (VD)Cho các phát biểu sau:
CHUYÊN ĐỀ LÍ THUYẾT HỮU CƠ TỔNG HỢP
1.TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN:
STT | Loại phản ứng | Tác nhân phản ứng | điều kiện phản ứng | Chất phản ứng |
1 | Cộng | dd Br2 dung môi hữu cơ, dung môi nước | thường | Hiđrocacbon không no, hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức không no (chứa liên kết C=C hoặc CC kém bền) |
H2 | đun nóng, xúc tác Ni |
| ||
H2 | đun nóng, xúc tác Pd/PbCO3 | hợp chất chứa liên kết CC, bị hiđro hoá thành liên kết C=C | ||
HX dung môi nước/H+ | chú ý quy tắc thế Maccopnhicop, cộng vào liên kết CC khó hơn, phải cần xúc tác | Hiđrocacbon không no, hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức không no (chứa liên kết C=C hoặc CC kém bền | ||
2 | Thế | Thế halogen vào liên kết C-H no:
| askt đun nóng |
|
Thế vào vòng thơm: - Br2 khan - Br2 dung dịch | xúc tác bột sắt, đun nóng | Thế vào vòng thơm (vòng benzen, naphtalen…) | ||
đk thường | Phenol, Anilin… tạo kết tủa trắng | |||
AgNO3/NH3 (dạng phức [Ag(NH3)2]OH | đk thường | các hợp chất có liên kết CC-H (liên kết ba đầu mạch)- sp Kt vangf | ||
Thế H của nhóm -OH bởi KL kiềm, kiềm thổ (Na, K, Ca…) | đk thường | các hợp chất có nhóm -OH (ancol, phenol, axit cacboxylic) | ||
Thế H của poliol bởi Cu(OH)2 tạo dd xanh lam đậm | đk thường | Hợp chất hữu cơ có từ 2 nhóm -OH liền nhau trở lên: etilen glicol, glixerol, dung dịch cacbohidrat ..Glu,Fr,S,Manto. Tru: Tb, X,) | ||
Thế nhóm -OH của ancol: phản ứng ete hoá, phản ứng với axit vô cơ | Ancol | |||
3. | Tách | tách H2O bởi H2SO4 đặc | 1700C | ancol tạo liên kết đôi C=C |
4. | Phản ứng axit-bazo | dung dịch kiềm, kiềm thổ… | đk thường | - axit cacboxylic - aminoaxit - phenol … |
5. | phản ứng với nhân oxi hoá | 1. dung dịch AgNO3/NH3 (dạng phức [Ag(NH3)2]OH tạo kết tủa Ag | Các hợp chất chứa nhóm chức –CHO: ADH, HCOOH, HCOO)(nR, HCOO-Na< HCOOO-NH4, HCOO-NH3CH3.., G,F,Mantozo. +CHO- | |
2. Cu(OH)2/OH- tạo kết tủa đỏ gạch | Dun nong | |||
3. làm nhạt màu hoặc mất màu dung dịch Br2/H2O | ||||
4. dung dịch KMnO4 | thường | - hợp chất không no ( chứa liên kết C=C hoặc CC) - hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức (phức tạp) | ||
đun nóng | - Ankyl benzen | |||
6. | Thuỷ phân | Môi trường kiềm | - este, chất béo - peptit, protein, poliamit… - dẫn xuất halogen | |
Môi trường axit | - este, chất béo - peptit, protein, poliamit… - Cacbohidrat: S, M, TB, X. | |||
môi trường enzim | - este, chất béo - peptit, protein, poliamit… - Cacbohidrat | |||
7 | chỉ thị | Quỳ tím | Hoá xanh: Amin no, Lysin… | |
Hoá đỏ: Muối amoni của amin, Glutamic… |
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (TH)Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là?
A. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.
B. C2H4, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.
C. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH.
D. C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOC2H5, C6H5OH.
Câu 2: (TH)Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
B. Thủy phân metyl benzoat thu được ancol metylic.
C. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom
Câu 3: (VD)Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.
(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
(g) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 4(TH) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.
B. Ở điều kiện thường, chất béo (C15H31COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
C. Tinh bột và saccarozơ đều là polisaccarit.
D. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
Câu 5: : (VD)Cho các phát biểu sau: