- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 7 HK2 RẤT HAY
Phòng GD & ĐT
Trường THCS
I – LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì?
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm…
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. Ví dụ: sứ, cao su…
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
- Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
* KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN:
Nguồn điện: Hai nguồn điên nối tiếp:
Bóng đèn: Dây dẫn:
Công tắc (khóa K đóng): Công tắc (khóa K mở):
Ampe kế: Vôn kế:
Câu 8: Các tác dụng của dòng điện? Ví dụ?
Dòng điện có 5 tác dụng:
- Tác dụng phát sáng, ví dụ làm sáng bóng đèn bút thử điện.
- Tác dụng từ, ví dụ chuông điện.
- Tác dụng nhiệt, ví dụ làm nóng dây tóc bóng đèn sợi đốt rồi phát sáng
- Tác dụng hoá học, ví dụ mạ đồng.
- Tác dụng sinh lí, ví dụ châm cứu bằng điện.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo?
- Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngược lại.
- Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA)
- Dụng cụ đo là ampe kế.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế kí hiệu là: U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
- Ngoài ra còn đơn vị là milivôn (mV) hay kilôvôn (KV).
- Dụng cụ đo HĐT là vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì ? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ?
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Trong mạch nối tiếp, cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau: I = I1 = I2
- Trong mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn: U13 = U12+U23
II – BÀI TẬP
Câu 1: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .
Câu 2: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện, khoá K đóng; 2 đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau.
Vẽ sơ đồ mạch điện? Vẽ chiều dòng điện?
Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu?
Phòng GD & ĐT
Trường THCS
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 7
MÔN: VẬT LÝ 7
I – LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì?
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm…
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. Ví dụ: sứ, cao su…
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
- Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
* KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN:
| |||
| |||
Bóng đèn: Dây dẫn:
Công tắc (khóa K đóng): Công tắc (khóa K mở):
Ampe kế: Vôn kế:
Câu 8: Các tác dụng của dòng điện? Ví dụ?
Dòng điện có 5 tác dụng:
- Tác dụng phát sáng, ví dụ làm sáng bóng đèn bút thử điện.
- Tác dụng từ, ví dụ chuông điện.
- Tác dụng nhiệt, ví dụ làm nóng dây tóc bóng đèn sợi đốt rồi phát sáng
- Tác dụng hoá học, ví dụ mạ đồng.
- Tác dụng sinh lí, ví dụ châm cứu bằng điện.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo?
- Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngược lại.
- Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA)
- Dụng cụ đo là ampe kế.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế kí hiệu là: U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
- Ngoài ra còn đơn vị là milivôn (mV) hay kilôvôn (KV).
- Dụng cụ đo HĐT là vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì ? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ?
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Trong mạch nối tiếp, cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau: I = I1 = I2
- Trong mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn: U13 = U12+U23
II – BÀI TẬP
Câu 1: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .
- Biết I1= 0,6A. Tìm I2?
- Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?
Tóm tắt: I1= 0,6A U = 18V U2 =6V Tìm I2 ? Tìm U1? | Giải: Vì mạch điện gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp: I1= 0,6A mà I1= I2 nên cường độ dòng điện qua các bóng là I1 = I2 = 0,6A Vì đoạn mạch gồm 2 bóng đèn Đ1 nối tiếp Đ2 nên: U = U1+U2 U1 = U - U2 = 18V - 6V = 12V Vậy U1 = 12V |
Câu 2: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện, khoá K đóng; 2 đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau.
Vẽ sơ đồ mạch điện? Vẽ chiều dòng điện?
Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu?
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT