- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,330
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án công nghệ 8 sách kết nối tri thức CẢ NĂM 2023 - 2024 KÈM ĐỀ THI HỌC KÌ 1, HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS đạt yêu cầu sau:
Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và kích thước.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm; trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng,... khi thực hiện dự án học tập và sử dụng, đánh giá các sản phẩm công nghệ.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi, sáng tạo sản phẩm mới, giải quyết các vấn đề về kĩ thuật, công nghệ trong thực tiễn.
Năng lực công nghệ:
Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước trong bản vẽ kĩ thuật.
Vận dụng được các tiêu chuẩn vào việc trình bày bản vẽ kĩ thuật.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
Máy tính, máy chiếu để cung cấp thêm những hình ảnh minh họa các bản vẽ, hoặc đoạn video ngắn về cách chia khổ giấy, cách tô đường nét...
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS trình bày được sơ lược một vài vấn đề của tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, thu hút HS chú ý tới chủ đề bài học.
b) Nội dung: HS quan sát Hình 1.1a, b SGK tr.6 và trả lời câu hỏi trong mục khởi động nêu ở đầu bài.
c) Sản phẩm: Câu trả lời ghi chép của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 SGK, trả lời câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình: Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
- GV có thể định hướng cho HS tập trung nhận xét về các loại đường (đường liên tục, gạch gạch, chấm gạch), các loại nét (đậm, mảnh) và nhận xét về cách ghi kích thước.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Hình 1.1a, b SGK là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, Hình 1.1a được vẽ theo tiêu chuẩn, Hình 1.1 b vẽ không theo tiêu chuẩn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học mới: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật là những quy tắc thống nhất được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật. Bài học này sẽ mô tả một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật - Bài 1. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiêu chuẩn khổ giấy
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn khổ giấy.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn khổ giấy, kích thước các khổ giấy chính, cách tạo cac khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
- HS tìm hiểu nội dung khung tên và cách vẽ khung tên.
c) Sản phẩm:
- HS tra cứu được kích thước khổ giấy khi biết kí hiệu khổ giấy và ngược lại.
- HS biết cách tạo các khổ giấy chính từ khổ A0.
- HS mô tả được cách vẽ khung bản vẽ, khung tên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tiêu chuẩn tỉ lệ
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn tỉ lệ.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn, thuật ngữ tỉ lệ.
- HS tìm hiểu một số tỉ lệ trong tiêu chuẩn.
c) Sản phẩm: HS hiểu được thuật ngữ tỉ lệ, đưa ra được ví dụ về tỉ lệ thu nhỏ hay phóng to.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tiêu chuẩn nét vẽ
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn nét vẽ.
b) Nội dung: HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn nét vẽ, một số nét vẽ thường dùng.
c) Sản phẩm: HS tra cứu được ứng dụng của các nét vẽ, nhận biết các nét vẽ trên bản vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tiêu chuẩn ghi kích thước
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn ghi kích thước.
b) Nội dung: HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn, các quy định ghi kích thước.
c) Sản phẩm:
- HS phân biệt được đường gióng, đường kích thước.
Thầy cô tải nhé!
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. VẼ KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước.
- Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp góc chiếu thứ nhất.
- Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đơn giản.
- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
(2 Tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS đạt yêu cầu sau:
Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và kích thước.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm; trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng,... khi thực hiện dự án học tập và sử dụng, đánh giá các sản phẩm công nghệ.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi, sáng tạo sản phẩm mới, giải quyết các vấn đề về kĩ thuật, công nghệ trong thực tiễn.
Năng lực công nghệ:
Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước trong bản vẽ kĩ thuật.
Vận dụng được các tiêu chuẩn vào việc trình bày bản vẽ kĩ thuật.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
Máy tính, máy chiếu để cung cấp thêm những hình ảnh minh họa các bản vẽ, hoặc đoạn video ngắn về cách chia khổ giấy, cách tô đường nét...
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS trình bày được sơ lược một vài vấn đề của tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, thu hút HS chú ý tới chủ đề bài học.
b) Nội dung: HS quan sát Hình 1.1a, b SGK tr.6 và trả lời câu hỏi trong mục khởi động nêu ở đầu bài.
c) Sản phẩm: Câu trả lời ghi chép của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 SGK, trả lời câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình: Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
- GV có thể định hướng cho HS tập trung nhận xét về các loại đường (đường liên tục, gạch gạch, chấm gạch), các loại nét (đậm, mảnh) và nhận xét về cách ghi kích thước.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Hình 1.1a, b SGK là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, Hình 1.1a được vẽ theo tiêu chuẩn, Hình 1.1 b vẽ không theo tiêu chuẩn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học mới: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật là những quy tắc thống nhất được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật. Bài học này sẽ mô tả một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật - Bài 1. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiêu chuẩn khổ giấy
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn khổ giấy.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn khổ giấy, kích thước các khổ giấy chính, cách tạo cac khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
- HS tìm hiểu nội dung khung tên và cách vẽ khung tên.
c) Sản phẩm:
- HS tra cứu được kích thước khổ giấy khi biết kí hiệu khổ giấy và ngược lại.
- HS biết cách tạo các khổ giấy chính từ khổ A0.
- HS mô tả được cách vẽ khung bản vẽ, khung tên.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK tr.6. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 1.2 SGK và hoàn thành hộp chức năng Khám phá trang 6: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và khái quát lại nội dung trong SGK: Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật được trình bày trong bảng 1.1 SGK. Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn. - GV yêu cầu HS đọc mục Thông tin bổ sung SGK tr.7 để hiểu các chuẩn bị 1 tờ giấy vẽ và áp dụng vào mục vận dụng cuối bài. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, hoàn thành hộp chức năng Khám phá. - HS theo dõi, lắng nghe GV khái quát lại nội dung SGK. - HS đọc mục Thông tin bổ sung SGK tr.7. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | I. Khổ giấy - Các kích thước khổ giấy: Bảng 1.1. Các khổ giấy chính
- Cách vẽ khung bản vẽ, khung tên: + Chiều rộng lề bên trái là 20 mm. Tất cả các lề khác rộng 10 mm. + Khung tên của bản vẽ kĩ thuật để ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. + Đối với khổ A4 , khung tên được đặt ở cạnh ngắn (thấp hơn của vùng vẽ). |
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn tỉ lệ.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn, thuật ngữ tỉ lệ.
- HS tìm hiểu một số tỉ lệ trong tiêu chuẩn.
c) Sản phẩm: HS hiểu được thuật ngữ tỉ lệ, đưa ra được ví dụ về tỉ lệ thu nhỏ hay phóng to.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK tr.7. - GV tóm tắt: Tỉ số là tỉ lệ giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó. Bảng 1.2 SGK nêu một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. Bảng 1.2 SGK nêu một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. - GV có thể đặt thêm câu hỏi giúp HS hiểu sâu về khái niệm tỉ lệ: Một viên gạch vuông kích thước 300 × 300 (mm) được vẽ trên bản vẽ với kích thước 30 × 30 (mm), hỏi tỉ lệ vẽ là bao nhiêu? - GV nhận xét câu trả lời, tuyên dương HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin SGK, theo dõi GV chỉ dẫn. - HS theo dõi, lắng nghe GV khái quát nội dung. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, khái quát lại kiến thức. | II. Tỉ lệ - Một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn: Bảng 1.2. Một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
|
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn nét vẽ.
b) Nội dung: HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn nét vẽ, một số nét vẽ thường dùng.
c) Sản phẩm: HS tra cứu được ứng dụng của các nét vẽ, nhận biết các nét vẽ trên bản vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III SGK tr.8 và trình bày một số loại nét vẽ thường dùng. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành hộp chức năng Khám phá SGK tr.8: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4. - GV gợi ý HS xem Bảng 1.3 SGK để thực hiện nhiệm vụ. - GV đánh giá các câu trả lời của HS và tuyên dương. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin SGK. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành hộp chức năng Khám phá. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chốt kiến thức. | III. Nét vẽ - Một số loại nét vẽ thường dùng:
+ A, B là nét liền mảnh. + C là nét liền đậm. + D, G là nét đứt mảnh. + E là nét gạch dài - chấm - mảnh. |
a) Mục tiêu: Mô tả được nội dung tiêu chuẩn ghi kích thước.
b) Nội dung: HS tìm hiểu số hiệu tiêu chuẩn, các quy định ghi kích thước.
c) Sản phẩm:
- HS phân biệt được đường gióng, đường kích thước.
Thầy cô tải nhé!