GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO được soạn dưới dạng file word gồm 87 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN:TRUYỆN NGỤ NGÔN;TỤC NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
+Ôn tập các đơn vị kiến thức của bài học (Chủ đề bài 6):
- Củng cố một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ; vần
2. Phẩm chất:
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dần gian hay cùa người xưa để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách nhiệm
- Hoàn thiện nhân cách, hướng đến lối sống tích cực.
- Có ý thức ôn tập nghiêm túc.
B.NỘI DUNG ÔN TẬP
I.Củng cố tri thức ngữ văn ở bài 6.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1.Nhắc lại những kiến thức về truyện ngụ ngôn, tục ngữ
2.Nêu ý nghĩa những bài học rút ra từ những câu chuyện ngụ ngôn mà em đã học?
3.Giải nghĩa 1 số câu tục ngữ?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS hoạt động cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận:
1.*Truyện ngụ ngôn(+ Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo; Ngôn: Lời nói-> Ngụ ngôn là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu)
+ Khái niệm: là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.
+Đặc điểm:
-Ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi.
- Nhân vật :con người hoặc con vật, đồ vật được nhân hóa.
-Nội dung:nêu lên những tư tưởng, đạo lí hay bài học cuộc sống
* Tục ngữ
+Khái niệm:là những câu ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần, có điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
-Về hình thức
+Tục ngữ thường ngắn gọn, cô đúc.
+Có vần điệu; nhịp nhàng, cần đối.
+Hoàn chỉnh về ngữ pháp (đủ CN và VN).
+Dễ thuộc dễ nhớ
-Về nội dung
+ Tục ngữ thường đúc kết kinh nghiệm về tự nhiên, về lao động sản xuất, về ứng xử trong cuộc sống
-Giá trị:Tục ngữ là “Túi khôn” của nhân dân; là trí tuệ của xã hội được lưu truyền và sử dụng phổ biến trong đời sống
2.Bài học từ 1 số truyện ngụ ngôn:
+Đẽo cày giũa đường:
- Ý nghĩa:Mượn câu chuyện về người thợ mộc để ám chỉ những người thiếu chủ kiến khi làm việc và không suy xét kĩ khi nghe người khác góp ý.
- Bài học:+Cần phải tự tin, có chính kiến khi làm bất cứ việc gì.
+Trong cuộc sống luôn có rất nhiều ý kiến trái chiều, chín người mười ý, vì thế chúng ta cần biết lắng nghe và chọn lọc để biết đâu là lời khuyên phù hợp và đâu là lời khuyên không hữu ích, cần phải loại bỏ để tránh những hậu quả đáng tiếc
+Ếch ngồi đáy giếng
-Ý nghĩa: Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huyênh hoang.Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
-Bài học
:+ Môi trường sống có ảnh hưởng đến suy nghĩa, cảm xúc và tính cách của mỗi cá nhân.
+ Cần khiêm tốn, tế nghị, có tinh thần học hỏi khi giao tiếp.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi, không nên dấu dốt
+Con mối và con kiến:
-Ý nghĩahê phán lối sống hưởng thụ, chỉ biết phá hoại sẽ dẫn đến hậu quả khôn lường, khuyên nhủ con người hướng tới lối sống tốt đẹp
-Bài học:-Lối sống phá hoại, hưởng thụ sẽ dẫn đế hậu quả tự giết mình
-Phải chăm chỉ, có làm mới có ăn, một người vì mọi người là lối sống cao đẹp cần hướng tới
3.Ý nghĩa một số câu tục ngữ:
+Một giọt máu đào hơn ao nước lã:đề cao quan hệ huyết thống
+Bán anh em xa mua láng giềng gần:coi trọng quan hệ láng giềng
+Ai ăn mặn người nấy khát nước:ai làm điều không tốt thì người đó phải chịu hậu quả
+Đời cha ăn mặn đời con khát nước:cha mẹ làm điều xấu xa, con cái phải chịu quả báo
+Không thầy đố mày làm nên:Trong học tập, người thầy đóng vai trò rất quan trọng. Thầy giỏi, có phương pháp dạy học tốt thì trò sẽ mau tiến bộ.
+Học thầy chẳng tày học bạn: Học thầy là rất quan trọng, nhưng cũng phải biết học bạn nữa
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
II.Luyện tập
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1.Kể tên 1 số câu chuyện ngụ ngôn mà em biết?Qua những câu chuyện đó em rút ra bài học gì?
2.Giải nghĩa các câu tục ngữ?
3.Tìm những câu tục ngữ trái nghĩa với các câu trên
4.Làm đề đọc hiểu?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS hoạt động cá nhân
BUỔI 1-2: BÀI 6. BÀI HỌC CUỘC SỐNG
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN:TRUYỆN NGỤ NGÔN;TỤC NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
+Ôn tập các đơn vị kiến thức của bài học (Chủ đề bài 6):
- Củng cố một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ; vần
2. Phẩm chất:
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dần gian hay cùa người xưa để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách nhiệm
- Hoàn thiện nhân cách, hướng đến lối sống tích cực.
- Có ý thức ôn tập nghiêm túc.
B.NỘI DUNG ÔN TẬP
I.Củng cố tri thức ngữ văn ở bài 6.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1.Nhắc lại những kiến thức về truyện ngụ ngôn, tục ngữ
2.Nêu ý nghĩa những bài học rút ra từ những câu chuyện ngụ ngôn mà em đã học?
3.Giải nghĩa 1 số câu tục ngữ?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS hoạt động cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận:
1.*Truyện ngụ ngôn(+ Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo; Ngôn: Lời nói-> Ngụ ngôn là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu)
+ Khái niệm: là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.
+Đặc điểm:
-Ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi.
- Nhân vật :con người hoặc con vật, đồ vật được nhân hóa.
-Nội dung:nêu lên những tư tưởng, đạo lí hay bài học cuộc sống
* Tục ngữ
+Khái niệm:là những câu ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần, có điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
-Về hình thức
+Tục ngữ thường ngắn gọn, cô đúc.
+Có vần điệu; nhịp nhàng, cần đối.
+Hoàn chỉnh về ngữ pháp (đủ CN và VN).
+Dễ thuộc dễ nhớ
-Về nội dung
+ Tục ngữ thường đúc kết kinh nghiệm về tự nhiên, về lao động sản xuất, về ứng xử trong cuộc sống
-Giá trị:Tục ngữ là “Túi khôn” của nhân dân; là trí tuệ của xã hội được lưu truyền và sử dụng phổ biến trong đời sống
2.Bài học từ 1 số truyện ngụ ngôn:
+Đẽo cày giũa đường:
- Ý nghĩa:Mượn câu chuyện về người thợ mộc để ám chỉ những người thiếu chủ kiến khi làm việc và không suy xét kĩ khi nghe người khác góp ý.
- Bài học:+Cần phải tự tin, có chính kiến khi làm bất cứ việc gì.
+Trong cuộc sống luôn có rất nhiều ý kiến trái chiều, chín người mười ý, vì thế chúng ta cần biết lắng nghe và chọn lọc để biết đâu là lời khuyên phù hợp và đâu là lời khuyên không hữu ích, cần phải loại bỏ để tránh những hậu quả đáng tiếc
+Ếch ngồi đáy giếng
-Ý nghĩa: Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huyênh hoang.Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
-Bài học
:+ Môi trường sống có ảnh hưởng đến suy nghĩa, cảm xúc và tính cách của mỗi cá nhân.
+ Cần khiêm tốn, tế nghị, có tinh thần học hỏi khi giao tiếp.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi, không nên dấu dốt
+Con mối và con kiến:
-Ý nghĩahê phán lối sống hưởng thụ, chỉ biết phá hoại sẽ dẫn đến hậu quả khôn lường, khuyên nhủ con người hướng tới lối sống tốt đẹp
-Bài học:-Lối sống phá hoại, hưởng thụ sẽ dẫn đế hậu quả tự giết mình
-Phải chăm chỉ, có làm mới có ăn, một người vì mọi người là lối sống cao đẹp cần hướng tới
3.Ý nghĩa một số câu tục ngữ:
+Một giọt máu đào hơn ao nước lã:đề cao quan hệ huyết thống
+Bán anh em xa mua láng giềng gần:coi trọng quan hệ láng giềng
+Ai ăn mặn người nấy khát nước:ai làm điều không tốt thì người đó phải chịu hậu quả
+Đời cha ăn mặn đời con khát nước:cha mẹ làm điều xấu xa, con cái phải chịu quả báo
+Không thầy đố mày làm nên:Trong học tập, người thầy đóng vai trò rất quan trọng. Thầy giỏi, có phương pháp dạy học tốt thì trò sẽ mau tiến bộ.
+Học thầy chẳng tày học bạn: Học thầy là rất quan trọng, nhưng cũng phải biết học bạn nữa
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
II.Luyện tập
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1.Kể tên 1 số câu chuyện ngụ ngôn mà em biết?Qua những câu chuyện đó em rút ra bài học gì?
2.Giải nghĩa các câu tục ngữ?
3.Tìm những câu tục ngữ trái nghĩa với các câu trên
4.Làm đề đọc hiểu?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS hoạt động cá nhân