- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,315
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kntt HỌC KÌ 2 TÁCH TIẾT NĂM 2024 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kntt về ở dưới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BUỔI:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Năng lực
1. Năng lực đặc thù:
- Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện gốc, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Năng lực chuyên môn: Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
II. Phẩm chất
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy vi tính, máy chiếu (hoặc tivi) kết nối mạng.
2. Học liệu: Ngữ liệu tác phẩm, phiếu học tập, bài tập đọc hiểu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập.
2. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ suy nghĩ
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Báo cáo sản phẩm dạy học dự án mà GV đã giao sau khi học xong bài 6 buổi sáng:
Nhóm 1, 2: Nhóm Phóng viên:
Yêu cầu: Làm video giới thiệu tác giả và tác phẩm có trong bài học 6, ví dụ:
+ Truyện ngụ ngôn và những bài học cuộc sống...
(Có thể tưởng tượng ra cuộc gặp gỡ giữa nhà văn với phóng viên và tiến hành cuộc phỏng vấn).
Nhóm 3, 4: Nhóm Hoạ sĩ (PP phòng tranh)
Yêu cầu:
+ Cách 1: Chọn 1 văn bản và vẽ các bức tranh minh hoạ nội dung của văn bản đó.
+ Cách 2: Triển lãm phòng tranh các bức tranh vẽ minh hoạ nội dung các văn bản đã học của bài 6.
(Nhiệm vụ các nhóm đã được giao trước một tuần sau tiết học buổi sáng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm dự án của nhóm.
GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm học tập:
Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm bạn sau khi nhóm bạn báo cáo.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
- GV nhận xét, khen và biểu dương các nhóm có sản phẩm tốt.
- GV giới thiệu nội dung ôn tập bài 6:
1. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của bài học Bài 6.
2. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập.
3. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.
4. Tổ chức thực hiện hoạt động.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
GV nhận xét, chốt kiến thức
µ KIẾN THỨC CHUNG VỀ TRUYỆN NGỤ NGÔN
Câu hỏi:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BUỔI:
ÔN TẬP
BÀI 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG
BÀI 6: BÀI HỌC CUỘC SỐNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Năng lực
1. Năng lực đặc thù:
Ôn tập các đơn vị kiến thức của bài học (Chủ đề bài 6): - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề. - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ; vần. - Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. |
2. Năng lực chung:
+ Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Năng lực chuyên môn: Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
II. Phẩm chất
- Yêu thương bạn bè, người thân
- Biết ứng xử đúng mực, nhân văn.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy vi tính, máy chiếu (hoặc tivi) kết nối mạng.
2. Học liệu: Ngữ liệu tác phẩm, phiếu học tập, bài tập đọc hiểu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập.
2. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ suy nghĩ
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Báo cáo sản phẩm dạy học dự án mà GV đã giao sau khi học xong bài 6 buổi sáng:
Nhóm 1, 2: Nhóm Phóng viên:
Yêu cầu: Làm video giới thiệu tác giả và tác phẩm có trong bài học 6, ví dụ:
+ Truyện ngụ ngôn và những bài học cuộc sống...
(Có thể tưởng tượng ra cuộc gặp gỡ giữa nhà văn với phóng viên và tiến hành cuộc phỏng vấn).
Nhóm 3, 4: Nhóm Hoạ sĩ (PP phòng tranh)
Yêu cầu:
+ Cách 1: Chọn 1 văn bản và vẽ các bức tranh minh hoạ nội dung của văn bản đó.
+ Cách 2: Triển lãm phòng tranh các bức tranh vẽ minh hoạ nội dung các văn bản đã học của bài 6.
(Nhiệm vụ các nhóm đã được giao trước một tuần sau tiết học buổi sáng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm dự án của nhóm.
GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm học tập:
Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm bạn sau khi nhóm bạn báo cáo.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
- GV nhận xét, khen và biểu dương các nhóm có sản phẩm tốt.
- GV giới thiệu nội dung ôn tập bài 6:
KĨ NĂNG | NỘI DUNG CỤ THỂ |
Đọc hiểu văn bản | Đọc hiểu văn bản: + Văn bản 1: Đẽo cày giữa đường (Ngụ ngôn Việt Nam) + Văn bản 2: Ếch ngồi đáy giếng (Trang Tử) + Văn bản 3: Con mối và con kiến (Nam Hương) + Văn bản 4: Một số câu tục ngữ Việt Nam |
Thực hành đọc : + Con hổ có nghĩa (Vũ Trinh) +Thiên nga, cá măng và tôm hùm (I-van Crư-lốp) | |
Thực hành Tiếng Việt: Thành ngữ, Biện pháp tu từ Nói quá. | |
Viết | Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành) |
Nghe | Nói và nghe: Kể lại một truyện ngụ ngôn; kể đúng cốt truyện gốc, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn. |
HOẠT ĐỘNG 2. ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của bài học Bài 6.
2. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập.
3. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.
4. Tổ chức thực hiện hoạt động.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- - GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị kiến thức cơ bản bằng phương pháp hỏi đáp, đàm thoại gợi mở; hoạt động nhóm,
- - HS lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi của GV các đơn vị kiến thức cơ bản của bài học 6.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- - HS tích cực trả lời.
- - GV khích lệ, động viên
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
GV nhận xét, chốt kiến thức
µ KIẾN THỨC CHUNG VỀ TRUYỆN NGỤ NGÔN
Câu hỏi:
- Hãy liệt kê lại các văn bản đọc hiểu trong bài học 6.
- So sánh các đặc điểm của truyện ngụ ngôn với truyện truyền thuyết, truyện cổ tích.
- Một số đặc điểm riêng của truyện ngụ ngôn.
- Em hãy nêu những lưu ý khi đọc hiểu một văn bản truyện ngụ ngôn.
Yếu tố | Trong truyền thuyết | Trong truyện cổ tích | Trong truyện ngụ ngôn |
Đề tài | Sự kiện, nhân vật lịch sử tái hiện qua văn bản | Hiện tượng cuộc sống được tái hiện qua văn bản | Thường là những vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc sống |
Nhân vật | -Thường có những đặc điểm khác lạ về lai lịch, tài năng, sức mạnh; thường gắn với các sự kiện lịch sử và có công lớn với cộng đồng, được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ | Thường kể về một số kiểu nhân vật như nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh,… | Có thể là loài vật, đồ vật hoặc con người. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được kể gọi bằng danh từ chung như: rùa, thỏ, bác nông dân,… |
Sự kiện | Chuỗi sự việc sắp xếp theo một trình tự nhất định và có liên quan chặt chẽ với nhau. | Xoay quanh một sự việc hoặc chuỗi sự việc liên quan đến nhân vật chính theo trình tự thời gian. | Một câu chuyện thường xoay quanh một sự kiện chính. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!