- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,284
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm tiếng anh 8 global success HỌC KÌ 1 NĂM 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 54 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Date of planning:
Date of teaching
PERIOD 1: Verbs of liking + gerunds/ Verbs of liking + to-infinitives
A .Objectives -To help sts review Verbs of liking + gerunds/ to-infinitives and clusters /br/and /pr/-By the end of the lesson sts will be able to remember the grammar knowledge and do all the exercises
B Language knowledge
1 structure- Verbs of linking + gerunds.Verbs of linking + to-infinitives
2 Vocabulary :unit 1
C Teaching aids 1 Students: workbook ,exercise book,notebook
2 teacher :teacher’s book, exercise book,notebook
D Skills 4 skills
E Procedure
1.T: Review: Verbs of liking + gerunds/ to-infinitives
1.Verbs of liking/ disliking (Các động từ chỉ sự yêu thích/ không thích)
* Các động từ chỉ sự yêu thích trong tiếng Anh thường bao gồm các động từ như:
-adore (v) rất thích, mê -enjoy (v) thích thú ; love (v) yêu
-like (v) thích -fancy (v) mến, thích -prefer (v) : thích hơn
-dislike (v); don’t like không thích - hate (v) ghét -detest (v) căm ghét
*Cách dùng :Khi có một động từ chỉ hành động khác theo sau động từ chỉ yêu thích , ta phải dùng động từ đó ở dạng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to- infinitive).
1.1.Các động từ chỉ sự yêu thích chỉ có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund) : adore, enjoy, fancy, dislike, detest.
Eg :- I like building dollhouses/- They dislike surfing the net.
1.2.Các động từ chỉ sự yêu thích được theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to: like, love, hate, prefer
-We love going/ to go to the cinema./-Trang hates getting up/ to get up early.
1.3.Các cụm từ đi kèm với giới từ để chỉ sự yêu thích: be fond of (thích) , be keen on (say mê, ham thích) , be crazy about (rất thích) , be interested in (thích, ham mê) , be into.
* LANGUAGE NOTE:
-To be keen on means to be very interest in or willing to do something.( To be keen on có nghĩa là rất quan tâm hoặc sẵn sàng làm điều gì đó.)
-I'm quite keen on football. ( Tôi khá mê bóng đá.)
-To be fond of means to like someone/something or doing something very much. ( - To be fond of có nghĩa là thích ai đó / cái gì đó hoặc làm điều gì đó rất nhiều.)
-I'm very keen on strawberries.( Tôi rất thích/ quan tâm đến dâu tây.
-I'm keen on going to the party.( Tôi rất thích đi dự tiệc.)
-To be crazy about is stronger than keen /fond.
-To be crazy about (Phát cuồng) Dùng nó mạnh hơn ( keen /fond )quan tâm / thích
Example: - He is fond of taking photo. (Anh ấy thích chụp ảnh )
- My sister is keen on cooking. (Chi gái tôi mê nấu ăn.)
+ Khi muốn dùng các cụm từ trên để diễn tả sự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be.
Example: - I'm not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.)
He is not interested in messaging friends. (Anh ấy không thích nhấn tin cho bạn bè.)
My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.)
III. Gerund: Danh động từ (V-ing) (REVIEW)
+ Danh động từ là dạng động từ thêm + ing và được dùng như một danh từ.
Danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Collecting stamps is my hobby
Danh động từ đứng sau động từ be để làm bổ ngữ : Her hobby is painting.
Danh động từ đứng sau một số động từ để làm tân ngữ : admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, don't mind, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, risk, suggest, ...
Eg: - Tom enjoys doing puzzles.
- She likes watching TV in her free time.
+ Danh động từ làm tân ngữ của giới từ + Adjective + preposition + gerund
+ Verb + preposition + gerund …
Eg: Mary is interested in reading books . (Mary rất thích đọc sách)……
2. Exercise:
Ex1: Choose the correct option A,B,C, or D to complete the sentences.
1.Mai enjoys _____ to music, especially pop music in her free time.
Hearing B. playing C. listening D. talking
2.My grandparents love ___very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.
A.Doing garden B. doing gardening C.do gardening D. to do garden
3. You should avoid _____ too much TV. It’s not good for your eyes.
A. seeing B. looking C. watching D. glancing
4. Nga likes _______ with her close friend on Saturday evenings. She feels relaxing.
Date of planning:
Date of teaching
PERIOD 1: Verbs of liking + gerunds/ Verbs of liking + to-infinitives
A .Objectives -To help sts review Verbs of liking + gerunds/ to-infinitives and clusters /br/and /pr/-By the end of the lesson sts will be able to remember the grammar knowledge and do all the exercises
B Language knowledge
1 structure- Verbs of linking + gerunds.Verbs of linking + to-infinitives
2 Vocabulary :unit 1
C Teaching aids 1 Students: workbook ,exercise book,notebook
2 teacher :teacher’s book, exercise book,notebook
D Skills 4 skills
E Procedure
1.T: Review: Verbs of liking + gerunds/ to-infinitives
1.Verbs of liking/ disliking (Các động từ chỉ sự yêu thích/ không thích)
* Các động từ chỉ sự yêu thích trong tiếng Anh thường bao gồm các động từ như:
-adore (v) rất thích, mê -enjoy (v) thích thú ; love (v) yêu
-like (v) thích -fancy (v) mến, thích -prefer (v) : thích hơn
-dislike (v); don’t like không thích - hate (v) ghét -detest (v) căm ghét
*Cách dùng :Khi có một động từ chỉ hành động khác theo sau động từ chỉ yêu thích , ta phải dùng động từ đó ở dạng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to- infinitive).
1.1.Các động từ chỉ sự yêu thích chỉ có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund) : adore, enjoy, fancy, dislike, detest.
Eg :- I like building dollhouses/- They dislike surfing the net.
1.2.Các động từ chỉ sự yêu thích được theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to: like, love, hate, prefer
-We love going/ to go to the cinema./-Trang hates getting up/ to get up early.
1.3.Các cụm từ đi kèm với giới từ để chỉ sự yêu thích: be fond of (thích) , be keen on (say mê, ham thích) , be crazy about (rất thích) , be interested in (thích, ham mê) , be into.
* LANGUAGE NOTE:
-To be keen on means to be very interest in or willing to do something.( To be keen on có nghĩa là rất quan tâm hoặc sẵn sàng làm điều gì đó.)
-I'm quite keen on football. ( Tôi khá mê bóng đá.)
-To be fond of means to like someone/something or doing something very much. ( - To be fond of có nghĩa là thích ai đó / cái gì đó hoặc làm điều gì đó rất nhiều.)
-I'm very keen on strawberries.( Tôi rất thích/ quan tâm đến dâu tây.
-I'm keen on going to the party.( Tôi rất thích đi dự tiệc.)
-To be crazy about is stronger than keen /fond.
-To be crazy about (Phát cuồng) Dùng nó mạnh hơn ( keen /fond )quan tâm / thích
Example: - He is fond of taking photo. (Anh ấy thích chụp ảnh )
- My sister is keen on cooking. (Chi gái tôi mê nấu ăn.)
+ Khi muốn dùng các cụm từ trên để diễn tả sự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be.
Example: - I'm not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.)
He is not interested in messaging friends. (Anh ấy không thích nhấn tin cho bạn bè.)
My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.)
III. Gerund: Danh động từ (V-ing) (REVIEW)
+ Danh động từ là dạng động từ thêm + ing và được dùng như một danh từ.
Danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Collecting stamps is my hobby
Danh động từ đứng sau động từ be để làm bổ ngữ : Her hobby is painting.
Danh động từ đứng sau một số động từ để làm tân ngữ : admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, don't mind, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, risk, suggest, ...
Eg: - Tom enjoys doing puzzles.
- She likes watching TV in her free time.
+ Danh động từ làm tân ngữ của giới từ + Adjective + preposition + gerund
+ Verb + preposition + gerund …
Eg: Mary is interested in reading books . (Mary rất thích đọc sách)……
2. Exercise:
Ex1: Choose the correct option A,B,C, or D to complete the sentences.
1.Mai enjoys _____ to music, especially pop music in her free time.
Hearing B. playing C. listening D. talking
2.My grandparents love ___very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.
A.Doing garden B. doing gardening C.do gardening D. to do garden
3. You should avoid _____ too much TV. It’s not good for your eyes.
A. seeing B. looking C. watching D. glancing
4. Nga likes _______ with her close friend on Saturday evenings. She feels relaxing.